tailieunhanh - Giáo trình - Vi sinh ký sinh trùng - phần 7

Giun sán gây bệnh thường gặp Giun đũa là loại giun lớn ký sinh ở đường tiêu hóa, Màu trắng, hai đầu thon, thân tròn dài. Giun cái dài trung bình 20-25cm. Đầu giun đũa có ba môi | GIUN SÁN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP 1. Giun đũa Ascaris lumbricoides LI. Hình thể Giun đũa là loại giun lớn ký sinh ở đường tiêu hoá. Màu trắng hai đầu thon thân tròn dài. Giun cái dài trung bình 20 - 25 cm. Đầu giun đũa có ba môi. Đuôi giun cái thẳng đuôi giun đực cong. Trứng giun đũa mới bài xuất khỏi cơ thể thường có màu vàng vỏ dày xù xì hình bầu dục kích thước 45-75 pm. Ngoài ra trứng giun đũa còn có những hình dạng khác. . Chu kỳ phát triển Giun đũa có chu kỳ đơn giản có giai đoạn phát triển trên người và giai đoạn phát triển ở ngoại cảnh. Giun đũa sống chủ yếu ở ruột non. Trứng được bài tiết theo phân ra ngoại cảnh. Gặp điều kiện thích hợp độ ẩm 70 nhiệt độ 25 - 30 C sau một thời gian trứng phát triển thành trứng có ấu trùng . Khi trứng có ấu trùng vào đường tiêu hoá do tác dụng co bóp của dạ dày ruột tác dụng của dịch vị ấu trùng pha vỡ vỏ trứng theo hệ thống mạch máu từ ruột tới gan về tim lên phổi thay vỏ và lớn dần lên. Từ phổi ấu trùng lên họng rồi xuống ruột để phát triển thành giun trưởng thành. Diễn biến của giai đoạn trong cơ thể mất khoảng 60 ngày. Giun đũa sống khoảng 1 năm. Giun đũa ruột non - Trứng phân Hầu Au trùng thay vỏ - Phổi Gan Trứng có ấu trùng Ngoại cảnh --------Ấu trùng Máu ----------Dạ dày ruột Bệnh giun đũa thường phổ biến ở vùng dân cư tập trung đông đúc điều kiện vệ sinh kém. 92 Trứng ở ngoại cảnh có trong đất cát nước thực phẩm trên mặt các vật dụng trong gia đình. tự do xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hoá. Chẩn đoán xét nghiêm Chủ yếu bằng xét nghiệm phân tìm trứng giun đũa. 2. Giun móc Ancyìostoma duodenaỉe . Hình thể Giun móc màu trắng ngà giun cái dài 10-12 mm giun đực dài 8-10 mm. Trứng giun móc hình bầu đực không có màu đặc biệt. Kích thước 60 pm. Trứng mới bài xuất có từ 2-4 múi nhân . Chu kỳ phát triển Giun cái ở tá tràng đẻ trứng theo phân ra ngoại cảnh. Trong ngoại cảnh có điều kiện ấm và ẩm trứng phát triển thành trứng có ấu trùng. Ấu trùng thoát khỏi trứng trong vòng 24 giờ và

TỪ KHÓA LIÊN QUAN