tailieunhanh - Báo cáo khoa học:Các thuộc tính ngữ nghĩa của động từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. | TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 03 103 -2007 49 CÁC THUỘC TÍNH NGỮ NGHĨA CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG TIENG anh NGUYỄN THÁI ÂNC 1. Sự KHÁC BIỆT VỀ NGỮ NGHĨA GIỮA ĐỘNG TỪ ĐỊNH VỊ VÀ ĐỘNG TỪ VỊ TRÍ Khi bàn về hiện tượng chuyển loại tức chuyển di từ loại - hiện tượng một từ thuộc nhóm từ loại này được dùng với đặc điểm của nhóm từ loại khác nhà ngôn ngữ học người Mỹ Paul Kiparsky cho rằng nhiều động từ trong tiếng Anh là chuyển loại từ danh từ do ý nghĩa các động từ đó phải được diễn giải bằng một câu đẳng nghĩa paraphrase thông qua danh từ tương ứng tức là nghĩa của động từ hàm chứa nghĩa của danh từ. Trên cơ sở đó ông tập trung vào các động từ chỉ vị trí locative verb được phân thành hai nhóm sau động từ chỉ định vị .trí locatum verb sau đây gọi tắt là động từ định vị và động từ xác định vị trí location verb sau đây gọi tắt là động từ vị trí Những khái niệm về hai nhóm động từ này được minh họa qua các thí dụ sau. 1 a Bill saddled the horse Bill thắng yên ngựa . b Bill corralled the horse Bill nhôi ngựa vào chuồng . P. Kiparsky 1997 tr. 473 . saddle và corral là động từ chuyển loại của các danh từ tương ứng . Hiển nhiên là người nói và người nghe đều Thạc sĩ. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. hiểu rằng các hoạt động trên được thực hiện theo một cách thức nhát định la chỉ rõ là Bill không bỏ yên vào giỏ treo bên mình ngựa hoặc đặt cái yên lên trên bất kỳ một bộ phận nào khác của con ngựa ngoài lưng ra. Ib có tiền giả định là con ngựa còn sống Kiparsky nhận xét rằng phải có những nguyên tắc chung hướng dẫn con người tiếp thụ nghĩa của từ và sử dụng từ đó. Vận dụng vào thí dụ 1 những nguyên tắc này cho biết nghĩa của động từ bao gồm không chỉ nghĩa biểu vật denotation cùa danh từ mô tả sự vật hoặc công dụng của vật đó yên được đặt lên lưng ngựa và chuồng dùng để nhốt ngựa mà cả những cách thức mà động từ đó có thể mở rộng trong những tình huống khác. 2 a We saddled her horse Western Chúng tôi thắng phương Tây lên ngựa . b We saddled her horse with a Western saddle .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.