tailieunhanh - HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC - BÁ HỘI

Tên Huyệt: Huyệt là nơi các (nhiều = bách) các đường kinh Dương họp lại (hội) vì vậy gọi là Bách Hội. Tên Khác: Bách Hội, Duy Hội, Điên Thượng, Nê Hoàn Cung, Qủy Môn, Tam Dương, Tam Dương Ngũ Hội, Thiên Mãn, Thiên Sơn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 20 của mạch Đốc. + Huyệt Hội của mạch Đốc với 6 kinh Dương. Vị Trí: Gấp 2 vành tai về phía trước, huyệt ở điểm gặp nhau của đường thẳng dọc giữa đầu và đường ngang qua đỉnh vành tai, sờ vào đó thấy 1. | HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC BÁ HỘI Tên Huyệt Huyệt là nơi các nhiều bách các đường kinh Dương họp lại hội vì vậy gọi là Bách Hội. Tên Khác Bách Hội Duy Hội Điên Thượng Nê Hoàn Cung Qủy Môn Tam Dương Tam Dương Ngũ Hội Thiên Mãn Thiên Sơn. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 20 của mạch Đốc. Huyệt Hội của mạch Đốc với 6 kinh Dương. Vị Trí Gấp 2 vành tai về phía trước huyệt ở điểm gặp nhau của đường thẳng dọc giữa đầu và đường ngang qua đỉnh vành tai sờ vào đó thấy 1 khe xương lõm xuống. Giải Phẫu Dưới da là cân sọ dưới cân sọ là xương sọ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Tác Dụng Khai khiếu định thần bình Can tức phong thăng dương hồi dương cố thoát cử dương khí bị hạ hãm tiềm Can dương thanh thần chí tiết nhiệt nung nấu ở các kinh dương. Chủ Trị Trị đỉnh đầu nhức trực tràng sa mũi nghẹt đầu nặng hay quên điên cuồng hôn mê lạnh người tai ù mắt hoa hồi hộp mất ngủ. Phối Huyệt 1. Phối Dịch Môn Thần Đạo Thiên Tỉnh trị hồi hộp lo sợ Tư Sinh Kinh . 2. Phối Não Không Thiên Trụ trị chứng đầu phong Tư Sinh Kinh . 3. Phối Đại Trường Du Trường Cường trị trẻ nhỏ bị thoát giang Châm Cứu Đại Thành . 4. Phối Cưu Vĩ Trường Cường trị trực tràng sa Châm Cứu Đại Thành . 5. Phối Thuỷ Câu trị hay cười Châm Cứu Đại Thành . 6. Phối Hậu Đỉnh Hợp Cốc trị đầu gáy đau Châm Cứu Đại Thành . 7. Phối Kinh Cừ Tiền Cốc trị sốt rét Châm Cứu Đại Thành . 8. Phối Giải Khê trị động kinh Châm Cứu Đại Thành

TỪ KHÓA LIÊN QUAN