tailieunhanh - HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM CỰ KHUYẾT
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) rất sâu (cự) của chấn thuỷ, vì vậy gọi là Cự Khuyết. Tên Khác: Cự Quyết. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ () Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của mạch Nhâm. + Huyệt Mộ của Tâm. + Là nơi khí của Tâm hợp với mạch Nhâm. + Là huyệt quan trọng đối với những người bị ngất, phụ nữ có thai mà thai nằm lệch vị trí, thai dồn lên cao làm ép tim.). Vị Trí: Rốn thẳng lên 6 thốn, dưới huyệt Cưu Vĩ 1 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường. | HUYỆT VỊ MẠCH NHÂM CỰ KHUYẾT Tên Huyệt Huyệt ở chỗ lõm khuyết rất sâu cự của chấn thuỷ vì vậy gọi là Cự Khuyết. Tên Khác Cự Quyết. Xuất Xứ Thiên Kinh Mạch Đặc Tính Huyệt thứ 14 của mạch Nhâm. Huyệt Mộ của Tâm. Là nơi khí của Tâm hợp với mạch Nhâm. Là huyệt quan trọng đối với những người bị ngất phụ nữ có thai mà thai nằm lệch vị trí thai dồn lên cao làm ép tim. . Vị Trí Rốn thẳng lên 6 thốn dưới huyệt Cưu Vĩ 1 thốn. Giải Phẫu Huyệt ở trên đường trắng sau đường trắng là mạc ngang phúc mạc sau thành bụng là thùy gan trái. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6. Tác Dụng Hóa thấp trệ ở trung tiêu thanh tâm định thần điều khí lý khí thông ở bên trong hòa Vị lợi cách. Chủ Trị Trị bụng đau nấc nôn mửa ợ chua giữa ngực đau điên cuồng tim đập kinh giật hay quên. Phối Huyệt 1. Phối Trúc Tân trị nói sảng Thiên Kim Phương . 2. Phối Tâm Du trị bồn chồn trong ngực Tư Sinh Kinh . 3. Phối Thượng Quản trị bụng trên sình trướng Tư Sinh Kinh . 4. Phối Gian Sử trị phiền muộn Tư Sinh Kinh . 5. Phối Chiên Trung trị nôn mửa Tư Sinh Kinh . 6. Phối Tâm Du Thiên Tỉnh trị hồi hộp Châm Cứu Đại Thànhi . 7. Phối Hợp Cốc Tam Âm Giao Thương Khâu trị nôn mửa muốn nôn Châm Cứu Đại Thành . 8. Phối Nội Quan Tâm Du trị tim đau hồi hộp Châm Cứu Học Giản Biên . 9. Phối Tam Âm Giao Thần Môn trị ngực khô ráo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu
đang nạp các trang xem trước