tailieunhanh - Vật liêu học kỹ thuật - Chương mở đầu

Tài liệu tham khảo bài giảng Vật liêu học kỹ thuật bộ môn Vật liệu học và nhiệt luyện | Mỏ ĐẦU a Mục đích nghiên cứu của môn học Vật liệu học là khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của vật liệu trên cơ sỏ đó đề ra các biện pháp công nghệ nhằm cải thiện tính chất và sử dụng thích hợp và ngày một tốt hơn. b Đối tượng nghiên cứu - Vật liệu Vật liệu ỏ đây chỉ dùng để chỉ những vật rắn mà con người sử dụng để chế tạo dụng cụ máy móc thiết bị xây dựng công trình và ngay cả để thay thế các bộ phận cơ thể hoặc thể hiện ý đổ nghệ thuật. Như vậy tất cả các chất lỏng khí cho dù rất quan trọng song cũng không phải là đốib tượng nghiên cứu của môn học. c Bốn nhóm vật liệu chính hình í KIM LOẠI ỵ ------Hình . Sơ đổ minh hoạ các 1J nhóm vật liệu chính và quan hẹ giữa chúng MJ icOMPOZ 2 1. bán dẫn 2. siêu dẫn ---s ỵ 3. silicon 3 4. polyme dẫn điện IPOLyM Icerami Vật liệu kim loại chủ yếu là hợp kim h2 KL ákim hoặc KL khác - dẫn nhiệt dẫn điện cao có ánh kim phản xạ ánh sáng không cho ánh sáng thường đi qua dẻo dễ biến dạng cán kéo rèn ép tính công nghệ tốt - có độ bền cơ học nhưng kém bền hóa học trừ Al các kim loại thông dụng khác như Fe Cu . đều khá nặng nhiệt độ chảy biến đổi trong phạm vi từ thấp đến cao nên đáp ứng được yêu cẩu đa dạng của kỹ thuật. Ceramic vật liệu vô cơ Là hợp chất giữa KL silic với á kim ôxit nitrit cacbit bao gổm các loại gốm và VLCL thủy tinh gốm thuỷ tinh ximăng bêtông. - cứng giòn bền ỏ nhiệt độ cao bền hóa học - dẫn nhiệt và dẫn điện rất kém cách nhiệt và cách điện Polyme vật liệu hữu cơ Có nguổn gốc hữu cơ thành phẩn hóa học chủ yếu là C H và các á kim có cấu trúc phân tử lớn. - nhẹ dẫn nhiệt dẫn điện kém - nói chung dễ uốn dẻo đặc biệt khi nâng cao nhiệt độ nên bền nhiệt thấp - bền vững hóa học ỏ nhiệt độ thường và trong khí quyển. Compozit là sự kết hợp của hai hay cả ba loại vật liệu kể trên mang hẩu như các đặc tính tốt của các vật liệu thành phẩn. Ví dụ bêtông cốt thép vô cơ - kim loại vừa chịu kéo tốt như thép lại chịu nén cao như bêtông . Hiện dùng phổ biến các compozit hệ kép kim loại - polyme kim .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN