tailieunhanh - Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-Giáo án Sinh học lớp 12
1. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau trong giảm phân có ý nghĩa gì? 2. Một loài có bộ NST 2n = 8, hỏi số lượng NST của mỗi tế bào sinh dục chín ở từng kì của giảm phân là bao nhiêu? | Ngaøn lôøi tri aân Côm cha, aùo meï, chöõ thaày Giöõ sao cho troïn nhöõng ngaøy coøn thô OÅn ñònh lôùp Kieåm tra baøi cuõ A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. KIỂM TRA BÀI CŨ Chọn phương án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1 Hình thức phân bố cá thể đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì? A. Nhiệt độ môi trường. B. Do nhu cầu dinh dưỡng. C. Do tập tính. D. Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. KIỂM TRA BÀI CŨ Chọn phương án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 2 Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính trên là: Bài 38 CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo) BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Tỉ lệ giới tính. () II. Nhóm tuổi. () III. Sự phân bố cá thể của quần thể. () IV. Mật độ cá thể của quần thể. () BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT V. Kích thước của quần thể sinh vật. () VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật. () VII. Tăng trưởng của quần thể người. () BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo) V. Kích thước của quần thể sinh vật: Đọc SGK trang 166 và quan sát Hình , cho biết: Kích thước quần thể là gì? *Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo) V. Kích thước của quần thể sinh vật: Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN . | Ngaøn lôøi tri aân Côm cha, aùo meï, chöõ thaày Giöõ sao cho troïn nhöõng ngaøy coøn thô OÅn ñònh lôùp Kieåm tra baøi cuõ A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. KIỂM TRA BÀI CŨ Chọn phương án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1 Hình thức phân bố cá thể đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì? A. Nhiệt độ môi trường. B. Do nhu cầu dinh dưỡng. C. Do tập tính. D. Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. KIỂM TRA BÀI CŨ Chọn phương án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 2 Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính trên là: Bài 38 CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo) BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Tỉ lệ giới
đang nạp các trang xem trước