tailieunhanh - Ginkgo Biloba (Bạch Quả)

Nhập đề Ginkgo biloba được dùng để điều trị giai đoạn sớm của bệnh Alzheimer, sa sút tri thức, khấp khểnh ngoại biên do mạch, ù tai do mạch gây nên. Nhiều nghiên cứu thử nghiệm tìm hiểu sự hiệu nghiệm của ginkgo để điều trị bệnh mạch não, và sa sút tri thức và duyệt xét các nghiên cứu có tổ chức đã cho biết sản phẩm làm từ ginkgo có thể làm khả quan hơn những triệu chứng của sa sút tri thức. Ginkgo thường được dung nạp tốt, nhưng có thể tăng nguy cơ chảy máu. | Ginkgo Biloba Bạch Quả Nhập đề Ginkgo biloba được dùng để điều trị giai đoạn sớm của bệnh Alzheimer sa sút tri thức khấp khểnh ngoại biên do mạch ù tai do mạch gây nên. Nhiều nghiên cứu thử nghiệm tìm hiểu sự hiệu nghiệm của ginkgo để điều trị bệnh mạch não và sa sút tri thức và duyệt xét các nghiên cứu có tổ chức đã cho biết sản phẩm làm từ ginkgo có thể làm khả quan hơn những triệu chứng của sa sút tri thức. Ginkgo thường được dung nạp tốt nhưng có thể tăng nguy cơ chảy máu nếu dùng chung với warfarin thuốc chống tiểu cầu và khi dùng chung với một số dược thảo khác. Bài viết sau đây nói về sự an toàn lâm sàng liều thời gian dùng dược học của Ginkgo Am Fam Physician 2003 68 923-6 . Ginkgo biloba Chiết xuất từ lá Ginkgo biloba được dùng rộng rãi nhất ở Âu châu để trị giai đoạn đầu của bênh Alzheimer sa sút tri thức do mạch khấp khểnh ngoại biên do mạch ù tai xuất xứ do mạch. Ginkgo cũng là 1 trong mười dược thảo bán chạy nhất trên nước Mỹ. Có hơn 120 nghiên cứu lâm sàng về Ginkgo hầu hết từ Âu châu. Điều chế chuẩn cho chiết xuất ginkgo là EGb 761. Tại Mỹ ginkgo được sắp vào loại phụ trợ tiết thực loại dùng tương đương với EGb 761 được nghiên cứu ở đây là Ginkgold Ginkoba và Ginkai. Điều chế chuẩn chứa 24 ginkgo flavonoid glycosides 6 terpene lactones và không nhiều hơn 5 phần trong 1 triệu ginkgolic acids. 1 2 Cơ chế tác dụng của ginkgo Hai hoạt chất Ginkgolide B một diterpene và sesquiterpene bilobalide trong chiết suất ginkgo biloba làm tăng tuần hoàn trong não cùng làm tăng chịu đựng của mô khi thiếu oxygen được coi như là một chất bảo vệ thần kinh chống oxy hóa ăn gốc tự do a free-radical scavenger ổn định màng và ngăn cản yếu tố kích hoạt tiểu cầu platelet-activating factor 3 4 . Những tác dụng dược học khác gồm làm thư giãn nội mô endothelium qua sự ngăn chặn 3 5 -cyclic GMP guanosine monophosphate phosphodiesterase ngăn chặn bớt mất độ nhày của thụ thể choline gây nhày muscarinergic cholinoceptors thụ thể gây tiết adrenaline và kích thích tái hấp choline ở .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.