tailieunhanh - Giáo án điện tử môn sinh học: sinh học lớp 12- Chọn giống vật nuôi- Cây trồng

Tạo giống lai có ưu thế lai cao: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ. Giả thiết siêu trội: Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố mẹ thuần chủng. PP tạo ưu thế lai: Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục. | Giáo viên: Hồ Tấn Minh Tên: -Bạch Huyền Nam Phương.(34) Môn Sinh Lớp: 12A1 BÀI 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO: Nguồn gen tự nhiên: - Có trong tự nhiên về 1 vật nuôi hay cây trồng nào đó. Nguồn gen nhân tạo: - Là kết quả lai giống của 1 tổ chức nghiên cứu giống cây,vật nuôi được cất giữ,trong “ngân hàng gen”. CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP: - Xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của THệ bố mẹ qua quá trinh giao phối. - Biến dị tổ hợp là nguyên nhân sự đa dạng kiểu gen,phong phu về kiểu hình giống. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: - Tự thụ phấn Dòng thuần chủng Tổ hợp gen - Giao phối gần Tạo giống lai có ưu thế lai cao: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ. Giả thiết siêu trội: Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố mẹ thuần chủng. PP tạo ưu thế lai: Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế Nhược điểm: tốn nhiều thời gian Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ BÀI 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG(TT). III. TẠO GIỐNG BẰNG PP ĐỘT BIẾN: Khái niệm: Là phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học,lam thay đổi vật liệu di truyền cùa sinh vật, phục vụ lợi ích con người. Quy trình: Gồm 3 giai đọan: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến: -Với liều lượng và thời gian xử lí thích hợp. -Nếu không sinh vật sẽ chết hay giảm khả năng ssản và sức sống. Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn: -Phải nhận biết được chúng trong bình thường cũng như các thể đột biến khác. Tạo dòng thuần chủng: -Các thể đột biến được chọn sinh sản nhân lên thành dòng thuần. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam: Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí: Như: tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt →đột | Giáo viên: Hồ Tấn Minh Tên: -Bạch Huyền Nam Phương.(34) Môn Sinh Lớp: 12A1 BÀI 22: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG NGUỒN GEN TỰ NHIÊN VÀ NHÂN TẠO: Nguồn gen tự nhiên: - Có trong tự nhiên về 1 vật nuôi hay cây trồng nào đó. Nguồn gen nhân tạo: - Là kết quả lai giống của 1 tổ chức nghiên cứu giống cây,vật nuôi được cất giữ,trong “ngân hàng gen”. CHỌN GIỐNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP: - Xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của THệ bố mẹ qua quá trinh giao phối. - Biến dị tổ hợp là nguyên nhân sự đa dạng kiểu gen,phong phu về kiểu hình giống. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: - Tự thụ phấn Dòng thuần chủng Tổ hợp gen - Giao phối gần Tạo giống lai có ưu thế lai cao: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất,phẩm chất,sức chống chịu,khả năng sinh trưởng và phát triển trội hơn so với bố mẹ. Giả thiết siêu trội: Trạng thái dị hợp tử nhiều cặp gen khác nhau,con lai kiểu hình trội so với bố mẹ thuần chủng. PP tạo ưu thế lai: Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.