tailieunhanh - Thông tư số 137/1999/TT-BTC

Thông tư số 137/1999/TT-BTC về việc hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng do Bộ Tài chính ban hành | BỘ TÀI CHÍNH Số 137 1999 TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 19 tháng 11 năm 1999 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ I37 I999 TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 100 CP ngày 18 12 1993 và Nghị định số 74 CP ngày 14 6 1997 của Chính phủ về kinh doanh bảo hiểm và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính Căn cứ Nghị định số 52 1999 NĐ-CP ngày 8 7 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm công trình xây dựng như sau 1. QUY ĐỊNH CHUNG Khi tiến hành đầu tư và xây dựng các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước phải mua bảo hiểm công trình xây dựng để ứng phó với thiệt hại do những rủi ro bất ngờ và không lường trước được. Riêng các dự án đầu tư xây dựng của nhân dân nhà nước khuyến khích mua bảo hiểm công trình xây dựng. Bảo hiểm công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài được áp dụng theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 2. Chi phí bảo hiểm công trình là một bộ phận vốn đầu tư của dự án được tính trong tổng dự toán dự toán công trình. Chi phí bảo hiểm được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính là mức tối đa để tiến hành mua bảo hiểm cho công trình tại công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. 3. Các tổ chức tư vấn xây dựng nhà thầu xây lắp phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các sản phẩm tư vấn cho vật tư thiết bị phân xưởng phục vụ thi công bảo hiểm tai nạn đối với người lao động bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba trong quá trình thực hiện dự án. Phí bảo hiểm được tính vào chi phí sản xuất. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc - Các dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước vốn đầu tư phát triển của .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN