tailieunhanh - Giáo trình hình thành quy trình điều khiển năng suất tản nhiệt của các tia quang học nhiễu xạ p3

Giả sử sóng qui chiếu (R có bước sóng ( phát ra từ một nguồn điểm SR có tọa độ ((, xr, yr). Điểm vật gây ra sóng nhiễu xạ là S có tọa độ ((, xs, ys). Biên độ gây ra tại một điểm M (x, y) trên kính ảnh có đó IM là cường độ cực đại của ánh sáng ló ra khỏi A (khi quay kính A quanh phương truyền của tia sáng, ta có I = 0 khi (=900 và I=IM khi ( = 0). Hệ thức trên được thành lập bởi Malus năm 1809. | 5. Xác định vị trí của ảnh. Giả sử sóng qui chiếu R có bước sóng phát ra từ một nguồn điểm SR có tọa độ xr Yr . Điểm vật gây ra sóng nhiễu xạ là S có tọa độ xs ys . Biên độ gây ra tại một điểm M x y trên kính ảnh có dạng .2n 2 3 7T F f j v p x-Xs y -ys J o Trong các điều kiện của thí nghiệm ta có thể dùng công thứ gần đúng ựp2 x- xs 2 y - ys 2 p í1 1 x X 2 p 1 ì 2 p ì F Hệ thức viết lại là foe - j 2 n f I - j . x - Xs 2 y - y s 2 Ấ e lp hay F Foe -j ả p I x -x s 2 y - ys 2 Tương tự SR gây ra tại M một biên độ có dạng . . . j x -x 2 y -y 2 a a o e Biên độ tổng cộng tại M là a F Suy ra cường độ tại M I a F a F ao r Fo I2 a o j n x - xr 2 y - yr 2 I - j i x - xs F e z p L r J e lL s 2 y - y 2 . -j nĩ x-x 2 y-y 2 n x-xs 2 y-ys 2 aoF oe W L J e Ấ p L J Sau khi rửa kính ảnh ta được một âm bản mà hệ số truyền suốt biên độ là t có dạng tương tự hệ thức với các số hạng thứ 3 và thứ 4 lần lượt là fí . p .j7 P - x 2 y - yr 2 - x - xs 2 y - ys 2 3 ao Foe 1 1 e 11 . n 2 2 n 2 2 1 . - . r - Xr y - y I in l X - X. y - y. I aoF oe M e 2 p L Trong giai đoạn tạo lại ảnh giả sử ta dọi toàn đồ bởi sóng cầu phát ra từ một nguồn điểm S R x r y r và có bước sóng sóng này gây ra tại M một biên độ có dạng b b . n 2 2 I -xs y-ys oe 1 1 Ta được biểu thức của bt biên độ truyền qua toàn đồ tương tự như hệ thức trong đó các số hạng thứ 3 và thứ 4 ứng với ảnh ảo S và ảnh thật S lần lượt là I _ I . A p ao boFoe . n 2 2 . n 2 2 j p X - xt y - yr J -j x - X. y - ys x e - x r 2 y - y r A a b F oe -j Íịpị X - X- 2 y - y. j-qpr X-X. -y. e n 2 2 - -Xt y -y- __ x e p L 9. 0 Gọi P là khoảng cách tử ảnh ảo S tới toàn đồ. Muốn tìm P ta so sánh biểu thức tới biểu thức tổng quát của sóng cầu phát ra bởi nguồn điểm S đặt cách toàn đồ ột đoạn P . Bỏ qua thừa số hằng số sóng cầu này có dạng 2 n - j k I p e Trong biểu thức kết hợp các thừa số trong dấu mũ có x y ta được e jn 11 1 - ĩp 9. X2 y2 So sánh 9. với thừa số tương ứng trong biểu .