tailieunhanh - ĐỘT BIẾN GEN- ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
. Định nghĩa: Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể gọi là thể đột biến. . | BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH Viện công nghệ sinh học và thực phẩm BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: ĐỘT BIẾN GEN- ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ GVHD: Hồng Bảo Quyên Nhóm thực hiện: 07 . Nguyên nhân: Do tác nhân của môi trường ngoài cơ thể +Tác nhân vật lý +Tác nhân hóa học Do nguyên nhân bên trong cơ thể: Những biến đổi bất thường trong sinh lý, sinh hóa trong tế bào (xuất hiện một cách tự nhiên) . Định nghĩa: Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể gọi là thể đột biến. Hính . Heo bị đột biến . Đột biến gen: . Định nghĩa: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra ở cấp độ phân tử tại một điểm nào đó trên phân tử ADN và có liên quan . | BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH Viện công nghệ sinh học và thực phẩm BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: ĐỘT BIẾN GEN- ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ GVHD: Hồng Bảo Quyên Nhóm thực hiện: 07 . Nguyên nhân: Do tác nhân của môi trường ngoài cơ thể +Tác nhân vật lý +Tác nhân hóa học Do nguyên nhân bên trong cơ thể: Những biến đổi bất thường trong sinh lý, sinh hóa trong tế bào (xuất hiện một cách tự nhiên) . Định nghĩa: Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể gọi là thể đột biến. Hính . Heo bị đột biến . Đột biến gen: . Định nghĩa: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra ở cấp độ phân tử tại một điểm nào đó trên phân tử ADN và có liên quan đến sự thay đổi về số lượng, thành phần, trật tự các cặp nucleotide trong gen. . Phân loại: -Thay thế cặp base -Thêm một cặp nucleotit -Mất một cặp nucleotit Thay A-T bằng G - X Mất A-T Thêm T-A Mất A-T Thêm T-A . Phân loại: . Thay thế cặp base + A – T G – X + A T T – T (một sợi) - Đột biến đồng hoán: Nếu một đột biến mà bazơ pyrimidine được thay thế bằng một pyrimidine và một purine thay bằng một purine. Đột biến đồng hoán có thể là: T -> C hoặc C -> T (Pyrimidine -> pyrimidine) A -> G hoặc G -> A (purine -> purine) - Đột biến đảo hoán (Transversion): Đột biến làm thay một pyrimidine thành một purine hay một purine được thay thế bằng một pyrimidine. Các đột biến đảo hoán: +T -> A, T -> G, C -> A hoặc C -> G (Pyrimidine -> purine) +A -> T, A ->C. G -> T hoặc G -> C (Purine -> pyrimidine) T – A (ĐB) A –T (KĐB) + Đột biến đồng nghĩa (synonymous mutations): đột biến thay đổi một codon mã hóa acid amine thành codon mới mã hóa cho cùng acid amin đó. Đột biến đồng nghĩa cũng
đang nạp các trang xem trước