tailieunhanh - Cấu trúc gen

Gen cấu trúc: là gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Gen điều hành: là những gene tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của cac gene khác. | BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM ĐỀ TÀI BÁO CÁO: DANH SÁCH NHÓM 6 Nguyễn Thị Thu Thảo Nguyễn Thị Tuyết Trinh Nguyễn Thị Diệu Linh Nguyễn Thị Duyên Trần Thị Thúy Kiều Bùi Thị Mộng nghi Lê Thị Mỹ Ngọc Nguyễn Thị Khánh Hòa Định nghĩa gene, locus, allele, genome Cấu trúc cơ bản của một gene Sự khác biệt giữa tế bào prokaryote và eukaryote NỘI DUNG CHÍNH Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptide hay một phân tử ARN. Gene Các loại gen : Gen cấu trúc: là gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Gen điều hành: là những gene tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của cac gene khác. Là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (RNA). Genome (bộ gene) Các gene nằm trên nhiễm sắc thể ở trong nhân tế bào và xếp thành hàng trên nhiễm sắc thể gọi là locus. Locus Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. Alen Một gen thường gồm có hai phần: phần mang mã di truyền được phiên mã sang phân tử mRNA (vùng mã hóa) và phần DNA làm nhiệm vụ điều khiển hoạt động của gen. Vùng điều hoà Vùng kết thúc Vùng mã hoá Mạch mã gốc 3’ Mạch bổ sung 5’ 5’ 3’ Cấu trúc vùng điều hòa Vùng điều hòa không được phiên mã mà có chức năng giúp enzyme RNA-polymerase thực hiện sự phiên mã chính xác. Cấu trúc vùng mã hóa Vùng mã hóa là vùng có mang mã di truyền được phiên mã sang phân tử mRNA. Không phân mảnh (*) Phân mảnh Prokaryote Eukaryote (*) : ngoại trừ VK cổ Vùng mã hóa ở tế bào prokaryote Kh«ng ph©n m¶nh Vùng mã hóa ở tế bào eukaryote Cấu trúc vùng kết thúc Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của sợi DNA làm khuôn (sense) - là đầu 3' của gene (sợi antisense), bao gồm những trình tự không mã hóa cho các axit amin. Cấu trúc gene của prokaryote Cấu trúc gene của eukaryote Hầu hết genome nhỏ hơn 5Mb ( nu). Kích thước genome trong nhân thay đổi từ 12Mb->120000Mb. Các gen có vùng mã hóa liên tục ít | BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM ĐỀ TÀI BÁO CÁO: DANH SÁCH NHÓM 6 Nguyễn Thị Thu Thảo Nguyễn Thị Tuyết Trinh Nguyễn Thị Diệu Linh Nguyễn Thị Duyên Trần Thị Thúy Kiều Bùi Thị Mộng nghi Lê Thị Mỹ Ngọc Nguyễn Thị Khánh Hòa Định nghĩa gene, locus, allele, genome Cấu trúc cơ bản của một gene Sự khác biệt giữa tế bào prokaryote và eukaryote NỘI DUNG CHÍNH Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptide hay một phân tử ARN. Gene Các loại gen : Gen cấu trúc: là gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Gen điều hành: là những gene tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của cac gene khác. Là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (RNA). Genome (bộ gene) Các gene nằm trên nhiễm sắc thể ở trong nhân tế bào và xếp thành hàng trên nhiễm sắc thể gọi là locus. Locus Là những trạng thái khác nhau của cùng một

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.