tailieunhanh - TỪ ĐIỂN SONG NGỮ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ - 7

Gồm 3 loại tài sản chính: 1)"Dự trữ" bao gồm các hàng hoá đã được hoàn thiện, đang được sản xuất và các nguyên vật liệu thô. 2)Khoản tiền sẽ thu được hay khoản nợ ngắn hạn. 3)Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn. Xem INFLATION ACCOUNTING. Xem PERMANENT INCOME HYPOTHESIS. Dùng để chỉ những khoản nợ của công ty sẽ phải thanh toán trong năm sau. Là doanh số trừ đi toàn bộ CHI PHÍ CƠ HỘI thu được trong giai đoạn kế hoạch hiện tại của hãng. Là những quy tắc không chính thức về vị trí làm việc. | economic Gồm 3 loại tài sản chính 1 Dự trữ bao gồm các hàng hoá đã được hoàn thiện đang được sản xuất và các nguyên vật liệu thô. 2 Khoản tiền sẽ thu được hay khoản nợ ngắn hạn. 3 Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn. Xem inflation accounting. Xem PERMANENT INCOME HYPOTHESIS. Dùng để chỉ những khoản nợ của công ty sẽ phải thanh toán trong năm sau. Là doanh số trừ đi toàn bộ CHI PHÍ CƠ HỘI thu được trong giai đoạn kế hoạch hiện tại của hãng. Là những quy tắc không chính thức về vị trí làm việc chi phối việc phân công và thực hiện các nhiệm vụ. Là các thị trường trong đó giá cả không đánh giá bằng cung và cầu. Một uỷ ban được thành lập năm 1950 nhằm cải thiện và làm hoà hợp các hoạt động hải quan. Đây là các loại thuế áp dụng cho nhập khẩu hay việc bán các hàng hoá cụ thể. Những thủ tục đặc biệt được áp dụng cho việc nhập khẩu các hàng hoá nông nghiệp. Xem Ec arRicultural Levies. Là một tổ chức gồm một số nước trong đó hạn chế về mậu dịch giữa chúng được loại bỏ. Là loại thất nghiệp do THIẾU CẦU NGẮN HẠN. Xem PARAdOx Of voting. Là chi phí phải trả cho thiệt hại gây ra thường là thiệt hại do ô nhiễm. Còn gọi là chu kỳ đồng quy. Một trong một loạt các biế n động chu kỳ với một biên độ GIẢM Dần theo thời gian. Các quan sát về độ lớn của các hiện tượng kinh tế như THU NHẬP QUỐC DÂN thất nghiệp mửc giá Bán lẻ. Các chứng khoán đựoc ghi thành chứng khoán hoàn trả ngắn hạn trung hạn và dài hạn tuỳ thuộc vào thời gian đáo hạn Xem DISCOUNTED CASH FLOW ANALYSIS. Là khoản nợ không được bảo lãnh bằng một tài sản thực nào cả nợ này được dùng để trả cho các chi tiêu thường xuyên. Cụm thuật ngữ thường được sử dụng để chỉ sự mất mát thặng dư của người tiêu dùng mà người mua phải chịu chứ không phải người sản xuất. LÃI SUẤT cao hơn so với giá trị trung bình vốn có của nó. Xem COINAGE GRESHaM S law bad money drives out good. Các chứng khoán NỢ có lãi suất cố định thường do một công ty phát hành và bảo lãnh bằng tài sản. Xem FINANCIAL CAPITAL. Nhà kinh tế toán học người Mỹ gốc Pháp người giành .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN