tailieunhanh - Lý Thuyết Dược Học: MỘC HƯƠNG

Tham khảo tài liệu 'lý thuyết dược học: mộc hương', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | MỘC HƯƠNG Xuất xứ Bản Kinh. Tên khác Ngũ Mộc hương Đồ Kinh Nam mộc hương Bản Thảo Cương Mục Tây mộc hương Bắc mộc hương Thổ mộc hương Thanh mộc hương Ngũ hương Nhất căn thảo Đại thông lục Mộc hương thần Hòa Hán Dược Khảo Quảng Mộc hương Vân mộc hương Xuyên mộc hương Ôi mộc hương Đông Dược Học Thiết Yếu . Tên khoa học Saussurea lappa Clarke. Họ khoa học Họ Cúc Compositae . Mô Tả Cây sống lâu năm rễ to đường kính có thể đến 5cm vỏ ngoài mầu nâu nhạt. Phía gốc có lá hình 3 cạnh tròn dài 12 - 30cm rộng 6 - 15cm cuống dài 20 - 30cm có rìa. Mép lá nguyên và hơi lượn sóng 2 mặt đều có lông mặt dưới nhiều hơn. Trên thân cũng có lá hình 3 cạnh nhưng càng lên trên lá càng nhỏ dần. Mép có răng cưa cuống lá càng lên cao càng ngắn lại phía trên cùng lá gần như không cuống hoặc có khi như ôm lấy thân cây. Hoa hình đầu mầu lam tím. Quả bế hơi dẹt và cong mầu nâu nhạt có những đốm mầu tím. Mùa hoa vào các tháng 7-9. Mùa quả tháng 8 - 10. Địa lý Đa số trồng ở Vân Nam Trung Quốc - Vì vậy mới gọi là Vân Mộc hương . Thu hái Sơ chế về mùa đông sau khi đào lên rửa sạch đất rễ tơ và thân lá cắt thành những khúc ngắn 6 6 -13 3cm. Loại thô to rỗng ruột thì chẻ dọc thành 2-4 miếng phơi khô bỏ vỏ ngoài là được. Bộ phận dùng Rễ khô. Loại cứng chắc mùi thơm nồng nhiều dầu là tốt. Loại hơi xốp ít mùi thơm ít dầu là loại vừa. Mô tả dược liệu Mộc hương hình trụ tròn hình giống xương khô dài 5 - 11cm đường kính 1 6 - 3 3cm. Mặt ngoài mầu vàng nâu nâu tro có vằn nhẵn và rãnh dọc rõ rệt đồng thời có vết của rễ cạnh. Chất chắc khó bẻ gẫy vết bẻ không phẳng. Chung quanh méo. Ở giữa mầu trắng tro hoặc mầu vàng. Còn phần khác mầu nâu tro nâu tối có tâm hình hoa cúc. Cả thân rễ có thể nhìn thấy điểm dầu mầu nâu phân tán. Có mùi thơm đặc biệt vị đắng. Có nhiều loại Mộc Hương 1- Vân Mộc Hương hoặc Quảng Mộc Hương tên khoa học Saussurea lappa Clarke. Thuộc họ Cúc Asteraceae . Cây thảo lá phía gốc hình 3 cạnh tròn mép nguyên hoặc hơi lượn sóng 2 mặt đều có lông mặt dưới nhiều hơn. Lá phía thân cũng hình 3 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN