tailieunhanh - Di truyền và công nghệ tế bào Soma part 3

Tham khảo tài liệu 'di truyền và công nghệ tế bào soma part 3', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | tổng hợp tạo thành các nucleoxom và từ đó tạo thành các sỢÃ nhiễm sắc và thê nhiễm sắc con. Qua pha s hàm lượng ADN được tăng gấp đôi và sô lượng thể nhiễm sắc được tàng gấp đôi và qua quá trình phân bào sẽ chia dõi đồng dểu cho hai tế bào con. 3. Pha G2 Tiếp theo pha s là pha G2 thời gian của G2 ngắn từ 4-5 giờ. Trong pha G2 các ARN và protein được tổng hợp chuẩn bị cho phân bào. Cuối pha G2 một protein được tổng hợp là cyclin B và được tích luỹ trong nhân cho đến tiền kỳ phân bào. Cyclin B hoạt hoá enzym kinaza và đóng vai trò quan trọng trong công việc thực hiện quá trình phân bào như sự tạo thành các vi ống tubulin để tạo thành thoi phán bào. II. PHÂN BÀO 1. Các dạng phân bão Tiếp theo pha G2 là thời kỳ tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con. Sự phân bào là phương thức sinh sản của tế bào đồng thời là phương thức qua dó tế bào mẹ truyền thông tin di truyền chứa trong ADN đã được nhân đôi qua pha S cho hai tế bào con. Sự phân bào cùng với sự tổng hợp các chất nội bào và gian bào là cơ sở của sự tăng trưởng của các mô các cơ quan và cơ thể đa bào. Người ta phân biệt ba dạng phân bào sau đôi với tế bào soma Trực phân Dạng phân bào này đặc trứng cho các tế bào đã biệt hoá cao các tế bào bệnh lý các tế bào bị tác hại đang đi vào quá trình thoái hoá. Trong trực phân amitosis nhân được phân đôi một cách đơn giản không xuất hiện thế nhiễm sắc cũng như thoi phân bào vì vậy còn được gọi là phân bào không tơ amitosis nhiều khi nhân phân thành hai nửa không đều nhau hoặc phân thành nhiều mảnh mọc chồi trực phân bệnh lý hoặc bị tác hại . Tế bào chất có thể được phân đôi cùng vởi nhân hoặc không phân chia tạo thành tế bào hai nhân hoặc đa nhân ví dụ tế bào gan . . Nội phân Nội phân endomitosis là một dạng biến đổi của mitosis trong đó thể 27 nhiễm sắc được nhân đôi nhưng không phân chia về các tế bào con mà ở lại trong tế bào do đó tạo thành tế bào đa bội polyploide có sô thể nhiễm sắc tăng cao nhiều lần. Trong trường hợp các sợi nhiễm sắc được nhân dôi nhiều lần do