tailieunhanh - Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh Học lớp 12- Đột biến nhiễm sắc thể

Với tiến hóa: ĐB cấu trúc NST làm phát sinh vật chất di truyền (VCDT) mới → là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa Ví dụ: Lặp đoạn → tạo ra VCDT bổ sung Đảo đoạn → tạo ra nhiều nòi, thứ mới | ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I THỂ DỊ BỘI Bộ NST người bình thường Thể dị bội (thể ba nhiễm) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Thể ba nhiễm I THỂ DỊ BỘI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỌNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI Thể ba nhiễm ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI Thể một nhiễm ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: - Trường hợp 1: Diễn ra tại giảm phân I ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ - Trường hợp 2: Diễn ra tại giảm phân II * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Trường hợp 1: tại giảm phân I * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: Trường hợp 2: tại giảm phân II ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ THỂ DỊ BỘI: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. THỂ ĐA BỘI Do phân bào giảm phân bị rối loạn, thoi vô sắc không được hình thành hoặc bị cắt đứt, NST nhân đôi nhưng không phân li (ở PB I hoặc PB II), tạo giao tử Lưỡng bội. Giao tử tham gia thụ tinh tạo hợp tử tứ bội hoặc tam bội Do phân bào nguyên nhiễm không bình thường ở đỉnh sinh trưởng hoặc các mô lưỡng bội khác. NST nhân đôi nhưng không phân chia tạo nên tế bào 4x, tế boà tế tục nguyên phân tạo nên các mô, co quan 4x. Do phân chia không bình thường của hợp tử, hợp tử được hình thành có 4x Hợp tử tiếp tục phân chia để hình thành thể tứ bội. * 3 con đường cơ bản tạo thể đa bội: Tăng số lượng NST ở tế bào xôma Tăng số lượng NST ở hợp tử Tăng số lượng NST ở tế bào sinh dục ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ + Cơ chế hình thành thể tam bội (làm tăng số lượng NST ở hợp tử) Tứ bội (4n) P: X Lưỡng bội (2n) Gtử P: 2n n F1: Tam bội (3n) (thường bất thụ) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ + Cơ chế hình thành thể tứ bội ( tăng số lượng NST ở tế bào xôma) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ + Cơ chế tạo đa bội thể khác nguồn (allopolyploid) (làm tăng số lượng NST ở tế bào sinh dục) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong giao tử ở trường hợp sau: Bài tập 1: KIỂM TRA – CỦNG CỐ: Bài tập 1: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong giao tử của thể lưỡng bội trong trường hợp: Bài tập 2: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong hợp tử trong trường hợp dưới đây: Bài tập 3: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Xác định số nhiễm sắc thể có trong phấn hoa (w), nhuỵ (X) và trong hợp tử (Y) trong trường hợp sau: Bài tập 3: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ | ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I THỂ DỊ BỘI Bộ NST người bình thường Thể dị bội (thể ba nhiễm) ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Thể ba nhiễm I THỂ DỊ BỘI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỌNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI Thể ba nhiễm ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI Thể một nhiễm ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. THỂ DỊ BỘI ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: - Trường hợp 1: Diễn ra tại giảm phân I ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ - Trường hợp 2: Diễn ra tại giảm phân II * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Trường hợp 1: tại giảm phân I * CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI: Trường hợp 2: tại giảm phân II ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ THỂ DỊ BỘI: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ II. THỂ ĐA BỘI Do phân bào giảm phân bị rối loạn, thoi vô sắc không được hình thành hoặc bị cắt đứt, NST nhân đôi nhưng không phân li (ở PB I hoặc PB II), tạo giao tử Lưỡng bội. Giao tử tham gia thụ tinh tạo hợp tử tứ bội hoặc tam bội Do .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.