tailieunhanh - Giiáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Quá Trình nhân đôi AND
-Tiến hoá sinh học: Sau khi được hình thành, những tế bào nguyên thủy tiếp tục quá trình tiến hoá sinh học với tác động của các nhân tố tiến hoá hình thành nên cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào . | Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- Gen: 1- Khái niệm 2- Cấu trúc chung của gen cấu trúc II- Mã di truyền: 1- Khái niệm 2- Đặc điểm III- Quá trình nhân đôi ADN PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- GEN: 1- Khái niệm: GEN ADN Quan sát hình và cho biết gen là gì? Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- GEN: 2- Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Vùng điều hòa : khởi động và điều hòa quá trình phiên mã Vùng mã hoá : mã hoá các chuỗi protêin cần tổng hợp. Vùng kết thúc : mang tín hiệu kết thúc phiên mã GEN MÃ DI TRUYỀN Giả sử ta có thể thay thế các chữ trong chuỗi ký tự bằng 4 biểu tượng sau Ta có thể giả sử mỗi biểu tượng tương ứng với 1 chữ : Thì ta không thể viết hơn 4 chữ. MÃ DI TRUYỀN Nếu thay thế 2 biểu tượng bằng 1 chữ Thì ta chỉ viết được 16 chữ = (42) MÃ DI TRUYỀN Nếu thay thế 3 biểu tượng bằng 1 chữ Chúng ta có thể viết được bao nhiêu chữ? 64 = (43) Vậy với 4 biểu tượng ta có thể viết được nhiều ký tự nếu ta sử dụng mã bộ ba MÃ DI TRUYỀN có thể thay thế mỗi Nucleotid bằng một biểu tượng thông tin trên ADN bằng mật mã. cứ 3 Nucleotid mã hoá cho một acid amin, có thể tóm tắt như sau ADN ARN Protein MÃ DI TRUYỀN MÃ DI TRUYỀN Đoạn ADN là « công thức » tạo ra phân tử Protein Phé-Arg-Leu-Phé-Leu Thông tin di truyền = «công thức» được mã hoá trên một mạch ADN. MÃ DI TRUYỀN Có thể có bao nhiêu Nucleotit trong một phân tử ADN khi tạo đoạn protein có tương đương 100 aa ? (giả sử không tính bộ ba mở đầu & kết thúc) a. 300 Nu b. 200 Nu c. 600 Nu d. 400 Nu MÃ DI TRUYỀN Đặc điểm mã di truyền : Mã di truyền đọc liên tục không gối lên nhau Mã di truyền phổ biến và thống nhất Mã di truyền có tính thoái hóa Có 1 bộ mã mở đầu & 3 bộ mã kết thúc QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Các Nu tự do trong môi trường tế bào đến bổ sung mạch gốc tạo mạch đơn ADN mới theo nguyên tắc bổ sung Mạch đơn mới được tạo theo chiều 5’ – 3’ ADN tách 2 mạch tạo mạch đơn ADN QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Cơ chế nhân đôi AND : BÁN BẢO TỒN Đặc điểm nhân đôi AND : 2 ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ ban đầu Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình là : N’ = N (2x – 1) QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN BẠN MUỐN HỎI ĐIỀU GÌ KHÔNG ? GEN KHÁI NIỆM GEN gen là một đoạn của ADN GEN 1 2 3 KHÁI NIỆM OPERON Operon gồm : Vùng điều hoà có Promotor và Operator Vùng mã hóa và Vùng kết thúc FIN | Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- Gen: 1- Khái niệm 2- Cấu trúc chung của gen cấu trúc II- Mã di truyền: 1- Khái niệm 2- Đặc điểm III- Quá trình nhân đôi ADN PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- GEN: 1- Khái niệm: GEN ADN Quan sát hình và cho biết gen là gì? Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I- GEN: 2- Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Vùng điều hòa : khởi động và điều hòa quá trình phiên mã Vùng mã hoá : mã hoá các chuỗi protêin cần tổng hợp. Vùng kết thúc : mang tín hiệu kết thúc phiên mã GEN MÃ DI TRUYỀN Giả sử ta có thể thay thế các chữ trong chuỗi ký tự bằng 4 biểu tượng sau Ta có thể giả sử mỗi biểu tượng tương ứng với 1 chữ : Thì ta không thể viết hơn 4 chữ. MÃ DI TRUYỀN Nếu thay thế 2 biểu tượng bằng 1 chữ Thì ta chỉ viết được 16 chữ = (42) MÃ DI TRUYỀN Nếu thay thế 3 biểu tượng bằng 1 chữ Chúng ta có thể viết được bao nhiêu chữ? 64 = (43) Vậy với 4 biểu tượng ta có
đang nạp các trang xem trước