tailieunhanh - Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 8

60 Chương 8 DỊ TẬT BẨM SINH HÀM MẶT Mục tiêu 1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của dị tật bẩm sinh hàm mặt 2. Mô tả và phân loại được các dạng lâm sàng của khe hở môi - vòm miệng (KHM-VM) 3. Giải thích được cơ chế bệnh sinh và nguyên nhân của tật KHM -VM 4. Nêu được nguyên tắc điều trị cơ bản của khe hở môi 5. Tư vấn được cho bệnh nhân và người nhà biết cách chăm sóc trước phẫu thuật, thời gian và cơ sở phẫu thuật. I. Đặc điểm dịch tễ học - Những. | 60 Chương 8 DỊ TẬT BẲM SINH HÀM MẶT Mục tiêu 1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ học của dị tật bầm sinh hàm mặt 2. Mô tả và phân loại được các dạng lâm sàng của khe hở môi - vòm miệng KHM-VM 3. Giải thích được cơ chế bệnh sinh và nguyên nhân của tật KHM -VM 4. Nêu được nguyên tắc điều trị cơ bản của khe hở môi 5. Tư vấn được cho bệnh nhân và người nhà biết cách chăm sóc trước phẫu thuật thời gian và cơ sở phẫu thuật. I. Đặc điểm dịch tễ học - Những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt chủ yếu là những khe hở ở vùng mặt gây biến dạng mặt làm tổn thương đến tâm lý thẩm mỹ và chức năng chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại dị tật chung của cơ thể khoảng 10 . - Ở Đức từ 1925-1958 thống kê toàn thể trẻ sơ sinh thì dị tật chung ở chân tay thần kinh tim mạch máu lớn và hàm mặt chiếm 0 6 - 2 trong đó 1 10 là khe hở bẩm sinh hàm mặt. - Ở Tiệp Khắc cứ 200 trẻ sơ sinh có 1 trẻ dị tật bẩm sinh chung theo Burian . Nói chung trên thế giới cứ 1000 cháu mới sinh thì có 1 cháu có dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt tỷ lệ 10 00 . Tỷ lệ này có khác nhau ở mỗi nước và ở các thời điểm khác nhau - Ở Đức Trước thế chiến thứ II Sau thế chiến thứ II - Tiệp khắc Đầu thế kỷ 20 Năm 1962 - Pháp Peron - Ở Mỹ 1 1000 1 450 1 1000 1 750 theo Burian 1 942 1927 theo Veau và 1 700 - Nhật 1 378 Theo tài liệu thông báo của ngành Răng Hàm Mặt Mỹ 9 1969 . - Ở Việt Nam theo Bác sĩ Nguyễn Huy Cận Viện bảo vệ bà mẹ trẻ em tỷ lệ cũng xấp xỉ 1 1000 1996 BS Phạm Gia Đức tỷ lệ 1 640 1970 . theo Mai Đinh Hưng Viện RHM Hà Nội tỷ lệ 1 1211 1980 theo Nguyễn Thị Bá Thanh -Viện phụ sản ở thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ 1 480 1984 . Tóm l ại khe hở dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt là một bệnh khá phổ biến. Nếu dân số nước ta hiện nay là 80 triệu dân tỷ lệ sinh đẻ là 3 tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt là 1 1000 thì hàng năm có khoảng 2400 cháu nhỏ ra đời có dị tật bẩm sinh hàm mặt. II. Cơ chế và nguyên nhân bệnh sinh 1. Nhắc lại khái niệm bào thai học Trứng thụ tinh sẽ phân chia ngay và tiến triển qua các giai đoạn Phôi dâu phôi kết bán phôi hai

TỪ KHÓA LIÊN QUAN