tailieunhanh - CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT
CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT • Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m • Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây: - Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C6H12O6) - Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ: saccarozơ, mantozơ (C12H22O11) - Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: tinh bột, xenlulozơ | Tòi liệu n thi H-C Chuyên đe CHUYÊN ĐỀ 8 LÝ THUYẾT CACBOHIDRAT Cacbohiđrat gluxit saccarit là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là Cn H2O m Cacbohiđrat được phân thành ba nhóm chính sau đây - Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. Ví dụ glucozơ fructozơ C6H12O6 - Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ saccarozơ mantozơ C12H22O11 - Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ tinh bột xenlulozơ C6H10O5 n GLUCOZƠ I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI Tự NHIÊN - Glucozơ là chất kết tinh không màu nóng chảy ở 146oC dạng a và 150oC dạng p dễ tan trong nước 3 C - Có vị ngọt có trong hầu hết các bộ phận của cây lá hoa rễ. đặc biệt là quả chín còn gọi là đường nho - Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0 1 I II - CẤU TrUc PHÂN TỬ Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng 1. Dạng mạch hở 6 5 4 3 2 1 CH2OH - CHOH - CHOH -CHOH -CHOH - CH o Hoặc viết gọn là CH2OH CHOH 4CHO 2. Dạng mạch vòng - Nhóm - OH ở C5 cộng vào nhóm C O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh a và a - glucozơ 36 - Nếu nhóm - OH đính với C1 nằ 6 cạnh là p- dạng mạch hở 0 003 p - glucozơ 64 ặt phẳng của vòng 6 cạnh là a - ngược lại nằm trên mặt phang của vòng - Nhóm - OH ở vị trí C sô 1 được gọi là OH - hemiaxetal III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC Glucozơ có các tính chất của anđehit do có nhóm chức anđehit - CHO và ancol đa chức do có 5 nhóm OH ở vị trí liền kề 1. Tính chất của ancol đa chức poliancol hay poliol a Tác dụng với Cu OH 2 ở nhiệt độ thường Dung dịch glucozơ hòa tan Cu OH 2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam 2C6H12O6 Cu OH C6H11O6 2Cu 2H2O b Phản ứng tạo este C6H7O OH 5 5 CH3CO 2O C6H7O OOCCH3 5 5CH3COOH 2. Tính chất của anđehit a Oxi hóa glucozơ - Với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thuốc thư Tollens cho phản ứng tráng bạc CH2OH CHOH 4CHO 2 Ag H O CH OH CHOH . COO H4
đang nạp các trang xem trước