tailieunhanh - Vi nấm dùng trong công nghệ sinh học part 2

Tham khảo tài liệu 'vi nấm dùng trong công nghệ sinh học part 2', tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Để khẳng định thêm các vết huỳnh quang trên sắc ký đồ là aflatoxin phun acid1 nitric 50 lên sác ký đổ cảc vét aflatoxin đổi thành huỳnh quang màu vàng hoặc phun acid sulfuric 25 lên sắc ký đổ các vết aflatoxin đổi thành huỳnh quang màu đỏ gạch. Để định lượng aflatoxin cũng dùng SKBM như trên với dịch chiết methanol pha loãng so sánh cường độ huỳnh quang của các dung dịch aflatoxin chuẩn đã biết trước nống độ. Dịch chiết được chẫm trên bản mỏng silicagel với các thể tích khác nhau cùng trên bản mỏng chãm các dung dịch aflatoxin chuẩn. Hàm lượng aflatoxin có trong dịch lên men được tính theo công thức A - A Lượng aflatoxin trong 1 lit dịch lên men ng s Thể tích dung dịch aflatoxin chuẩn được chấm trên bán mỏng ni Y Nồng độ của dung dịch chuẩn aflatoxin ng ml V Thể tích dịch chiết nả z Thể tích của dịch chiết chấm trên bản mỏng có cường độ huỳnh quang bàng cưòng độ huỳnh quang cùa s ni w Khối lượng dịch lên men dùng trong định lượng g . Ngoài phương pháp sắc ký cột nhỏ và SKBM các phương pháp sắc ký lỏng cao áp sác khí khí phương pháp ELISA Enzyme linked Immunosorbent Assay và phương pháp RIA Radio Immunosorbent Assay cũng đã được dùng với mức độ khác nhau ở vài nước để xác định hàm lượng aflatoxin. Sau khi đã chọn được chủng ví nấm tạo thành aflatoxin nhiéu nhất trong môi trường lên men cần lên men lại và định lượng nhiéu lần để có số liệu trung bình vé lượng aflatoxin này. Các chủng vi nấm này cần được giữ giống trên thạch nghiêng bằng phương pháp đông khô hoặc nitơ lòng. 2. LÊN MEN VÀ CHIÉT XUẤT AFLATOXIN Aflatoxin cũng như nhiều mycotoxin khác lã các sản phẩm trao đổi chất thứ cấp trong quá trình sinh trường phát triển quá trình trao đổi chất cùa một số loài vi nấm chủ yếu là các lài Aspergillus flavus và A. parasiticus. Cũng như nhiéu sản phẩm trao đổi chất thứ cấp khác của vi sinh vật của thực vật người ta chưa biết rõ vai trò cùa các sản phẩm 22 này đối vqf đời sống của các sinh vật nói trên. Có thể sự tạo thành các sản phẩm trao đổi chất này gắn lién

TỪ KHÓA LIÊN QUAN