tailieunhanh - Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: TRUNG CỰC

Tên Huyệt: Huyệt ở giữa (trung) rốn và xương mu, được coi như là 2 cực, vì vậy gọi là Trung Cực. Tên Khác: Khí Nguyên, Ngọc Tuyền, Trung Trụ. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ ().Đặc Tính: + Huyệt thứ 3 của mạch Nhâm. + Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Bàng quang. + Là nơi tiếp thu khí của 1 nhánh Bàng quang. + Huyệt hội của các kinh cân - cơ của Tỳ, Thận và Can. Vị Trí: Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên. | TRUNG CỰC Tên Huyệt Huyệt ở giữa trung rốn và xương mu được coi như là 2 cực vì vậy gọi là Trung Cực. Tên Khác Khí Nguyên Ngọc Tuyền Trung Trụ. Xuất Xứ Thiên Cốt Không Luận . Đặc Tính Huyệt thứ 3 của mạch Nhâm. Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân. Huyệt Mộ chẩn đoán của Bàng quang. Là nơi tiếp thu khí của 1 nhánh Bàng quang. Huyệt hội của các kinh cân - cơ của Tỳ Thận và Can. Vị Trí Thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn. Giải Phẫu Huyệt ở trên đường trắng sau đường trắng là mạc ngang và phúc mạc. Vào sâu có ruột non khi bàng quang rỗng và không có thai có bàng quang khi căng nước tiểu có tử cung khi có thai. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc D12. Tác Dụng Điều huyết thất bào cung ôn tinh cung lợi bàng quang trợ khí hóa lý hạ tiêu lợi thấp nhiệt. Chủ Trị Trị kinh không đều thống kinh di tinh tiểu dầm tiểu bí liệt dương xuất tinh sớm bạch đới hố khung chậu viêm đường tiểu viêm nhiễm sinh dục viêm nhiễm phù thần kinh tọa đau thận viêm. Phối Huyệt 1. Phối Chí Âm Lãi Câu Lậu Cốc Thừa Phù trị tiểu không thông Tư Sinh Kinh . 2. Phối Kiên Tỉnh trị nhau thai không ra Châm Cứu Tụ Anh . 3. Phối Âm Giao Thạch Môn trị sinh xong máu dơ ra không cầm Châm Cứu Tập Thành . 4. Phối Kiên Tỉnh trị đẻ khó Châm Cứu Đại Thành . 5. Phối Tam Âm Giao trị sinh đẻ khó kinh nguyệt bế Châm Cứu Đại Thành . 6. Phối Hợp Cốc Tam Âm Giao Thận Du trị kinh nguyệt bế Châm Cứu Đại Thành . 7. Phối bổ Trung Cực cứu Quan Nguyên trị chứng thi quyết Ngọc Long Kinh . 8. Phối Tam Âm Giao Uỷ Dương trị bí tiểu Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu . 9. Phối Âm Lăng Tuyền Hoành Cốt trị di tinh liệt dương tảo tinh Châm Cứu Học Thượng Hải . 10. Phối Âm Lăng Tuyền Tam Âm Giao trị tiểu dầm Châm Cứu Học Thượng Hải . 11. Phối Tam Âm Giao Rử Cung trị kinh nguyệt không đều. 12. Châm Trung Cực thấu Khúc Cốt Phục Lưu Tam Âm Giao thấu Tuyệt Cốt Thuỷ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN