tailieunhanh - Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: THIÊN ĐỘT
Tên Huyệt: Thiên = vùng bên trên; Đột = ống khói. Huyệt có tác dụng làm thông phế khí (qua ống khói), vì vậy gọi là Thiên Đột (Trung Y Cương Mục).Tên Khác: Ngọc Hộ, Thiên Cù. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (). Đặc Tính: + Huyệt thứ 22 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và Âm Duy. + 1 trong 4 huyệt Hội của Khí Âm và Dương (Quan Nguyên (), Trung Quản | THIÊN ĐỘT Tên Huyệt Thiên vùng bên trên Đột ống khói. Huyệt có tác dụng làm thông phế khí qua ống khói vì vậy gọi là Thiên Đột Trung Y Cương Mục . Tên Khác Ngọc Hộ Thiên Cù. Xuất Xứ Thiên Bản Du . Đặc Tính Huyệt thứ 22 của mạch Nhâm. Hội của mạch Nhâm và Âm Duy. 1 trong 4 huyệt Hội của Khí Âm và Dương Quan Nguyên Trung Quản Thiên Đột và Chí Dương . Vị Trí Giữa chỗ lõm trên bờ trên xương ức. Giải Phẫu Huyệt ở trước khí quản và thực quản ở trong góc tạo nên bởi bờ trong của cơ ức-đòn-chũm bờ trong của 2 cơ ức-đòn-móng và bờ trong của cơ ức-giáp trạng. Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh XI và XII. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3. Tác Dụng Tuyên Phế hóa đờm lợi yết hầu khai âm thanh điều khí. Chủ Trị Trị họng đau mất tiếng đột ngột ợ nấc ho suyễn. Phối Huyệt 1. Phối Chiên Trung Giải Khê Kiên Trung Du Thiên Trì trị ho suyễn Tư Sinh Kinh . 2. Phối Phù Đột trị suyễn khò khè Tư Sinh Kinh . 3. Phối Hoa Cái trị ho suyễn Tư Sinh Kinh . 4. Phối Thiên Dung trị cổ gáy lở Tư Sinh Kinh . 5. Phối Quan Xung trị khí bị ngăn nghẹn Tư Sinh Kinh . 6. Phối Dũng Tuyền Hợp Cốc Phong Long trị họng đau Châm Cứu Tụ Anh . 7. Phối Âm Cốc Linh Đạo Nhiên Cốc Phong Long Phục Lưu trị câm Loại Kinh Đồ Dực . 8. Phối Du Phủ Đàn Trung Hợp Cốc Khuyết Bồn Liệt Khuyết Phù Đột Thập Tuyên ra máu Thiên Song trị ngũ anh Châm Cứu Đại Thành . 9. Phối Chiên Trung trị ho suyễn Ngọc Long Kinh . 10. Phối Phế Du trị ho liên tục Bách Chứng Phú . 11. Phối Cự Khuyết Đàn Trung Hạ Quản Tâm Du Thượng Quản Trung Khôi Trung Quản Túc Tam Lý Tỳ Du Vị Du trị ngũ ế ngũ cách Y Học .
đang nạp các trang xem trước