tailieunhanh - Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: THÁI ẤT

Tên Huyệt: Thái = lớn; Ất : chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ất. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị, có hình dạng giống chữ Ất, vì vậy gọi là Thái Ất (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 23 của kinh Trí: Rốn lên 2 thốn (huyệt Hạ Quản - ), đo ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu: | THÁI ẤT Tên Huyệt Thái lớn Ât chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ât. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị có hình dạng giống chữ Ât vì vậy gọi là Thái Ât Trung Y Cương Mục . Xuất Xứ Giáp Ât Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 23 của kinh Vị. Vị Trí Rốn lên 2 thốn huyệt Hạ Quản - đo ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu Dưới da là cân cơ chéo to cơ thẳng to mạc ngang phúc mạc trong ổ bụng là ruột non. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9. Chủ Trị Trị dạ dầy đau thoát vị ruột tâm thần phân liệt tiểu nhiều. Phối Huyệt Phối Hoạt Nhục Môn Phi Dương trị điên cuồng le lưỡi Phổ Tế Phương . Châm Cứu Châm thẳng 1 - 1 5 thốn - Cứu 3 - 5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. HOẠT NHỤC MÔN Tên Huyệt Hoạt trơn tru Nhục cơ nhục Môn cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa môn của trường vị vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn Trung Y Cương Mục . Tên Khác Hoạt Nhục Hoạt U Môn Hượt Nhục Môn Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 24 của kinh Vị. Vị Trí Trên rốn 1 thốn cách đường giữa bụng 2 thốn ngang huyệt Thuỷ Phân . Giải Phẫu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
10    147    1    02-07-2024