tailieunhanh - Lý thuyết Kinh mạch và Huyệt đạo: ĐẢN TRUNG
Tên Huyệt: Đản = chất trắng đục, ở đây ví như màng bảo vệ tim. Trung = giữa. Huyệt ở giữa 2 vú, gần vùng tim, vì vậy, gọi là Đản Trung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chiên Trung, Đàn Trung, Hung Đường, Nguyên Kiến, Nguyên Nhi, Thượng Khí Hải. Xuất Xứ: Thiên ‘Căn Kết’ () Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của mạch Nhâm. + Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu Trường, Tam Tiêu, Tỳ và Thận. + Huyệt Hội của Khí. + Huyệt Mộ của Tâm Bào. . | ĐAN TRUNG Tên Huyệt Đản chất trắng đục ở đây ví như màng bảo vệ tim. Trung giữa. Huyệt ở giữa 2 vú gần vùng tim vì vậy gọi là Đản Trung Trung Y Cương Mục . Tên Khác Chiên Trung Đàn Trung Hung Đường Nguyên Kiến Nguyên Nhi Thượng Khí Hải. Xuất Xứ Thiên Căn Kết Đặc Tính Huyệt thứ 17 của mạch Nhâm. Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu Trường Tam Tiêu Tỳ và Thận. Huyệt Hội của Khí. Huyệt Mộ của Tâm Bào. Vị Trí Ở điểm gặp nhau của đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua 2 đầu núm vú đàn ông hoặc ngang qua bờ trên 2 khớp xương ức thứ 5 đàn bà . Giải Phẫu Dưới da là xương ức. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4. Tác Dụng Điều khí giáng nghịch thanh Phế hóa đàm thông ngực lợi cách mô . Chủ Trị Trị ngực đau hen suyễn thở kém nấc sữa ít màng ngực viêm thần kinh liên sườn đau. Phối Huyệt 1. Phối Hoa Cái trị hơi thở ngắn thở khó không muốn nói Thiên Kim Phương . 2. Phối Thiên Tỉnh trị ngực đau tim tê Tư Sinh Kinh . 3. Phối Hoa Cái Thiên Đột trị ho suyễn Tư Sinh Kinh . 4. Phối Đại Lăng Trung Quản trị ho ợ hơi Châm Cứu Đại Thành . 5. Phối Chi Câu Đại Lăng Phế Du trị phế ung Châm Cứu Đại Thành . 6. Phối Du Phủ Phế Du Thiên Đột Túc Tam Lý trị ho hen suyễn Châm Cứu Đại Thành . 7. Phối Chi Câu Khí Hải Nhũ Căn Trung Quản Túc Tam Lý trị thổ huyết Châm Cứu Đại Thành . 8. Phối Đại Lăng Kỳ Môn Lao Cung trị thương hàn mà hông sườn đau Châm Cứu Đại Thành . 9. Cứu Chiên Trung Hợp Cốc bổ Thiếu Trạch trị sữa thiếu Châm Cứu Đại Thành . 10. Phối Nhũ Căn Thiếu Trạch trị sữa ít Châm Cứu Đại Thành
đang nạp các trang xem trước