tailieunhanh - Lịch sử Dân tộc nhạc học – Phần 2

Đà tiến triển của dân tộc nhạc học không cho phép nhà học giả chỉ nghiên cứu nhạc qua sách vở như xưa nữa, mà giờđây nhà nhạc học gia phải đi nghiên cứu tại chỗ, làm quen với các loại máy thu thanh (từ máy lớn chuyên nghiệp như NAGRA, STELLAVOX đến các loại máy thu thanh (từ loại máy cassette như SONY, UHER đến các máy Walkman Professional, hay cận đại nhứt như loại máy thu thanh cassette DAT chỉ thu bằng số. DAT có nghĩa là"digital audio tape" một loại máy thu thanh tốt và tối. | 1 TX X J X 1 1 r i Ầ Lịch sử Dân tộc nhạc học - Phần 2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DÂN TỘC NHẠC HỌC Đà tiến triển của dân tộc nhạc học không cho phép nhà học giả chỉ nghiên cứu nhạc qua sách vở như xưa nữa mà giờđây nhà nhạc học gia phải đi nghiên cứu tại chỗ làm quen với các loại máy thu thanh từ máy lớn chuyên nghiệp như NAGRA STELLAVOX đến các loại máy thu thanh từ loại máy cassette như SONY UHER đến các máy Walkman Professional hay cận đại nhứt như loại máy thu thanh cassette DAT chỉ thu bằng số. DAT có nghĩa là digital audio tape một loại máy thu thanh tốt và tối tân trong thập niên 90 do hãng SONY và CASIO của Nhựt chế rạ Gần đây có máy thu thanh Minidisc của hãng SONY loại thu bằng số như DAT. Người đi nghiên cứu còn phải biết chụp hình quay phim loại 16ly hay sử dụng các loại máy quay phim video 8mm hay Hi 8 hay Super VHS hay loại máy video Digital Handycam của Sony với thu hình bằng số. Ngoài ra phải biết rõ tường tận loại nhạc mình nghiên cứu để tránh tách cách quá chủ quan khi phân tách đồng thời phải hiểu sơ qua các loại nhạc của mấy xứ láng giềng để có thể đối chiếu phải biết dân tộc học ngữ học xã hội học âm nhạc học sử địa tâm lý học. Rồi lại còn phải thông thạo Anh ngữ Pháp ngữ và Đức ngữ để có thể đọc sách báo chuyên môn hầu theo dõi những công trình nghiên cứu trên thế giới. Và cần hơn nữa là phải hiểu thổ ngữ của vùng mình nghiên cứu. Với bộ môn đa diện như vậy việc nghiên cứu bây giờ không phải đơn thương độc mã mà phải nghiên cứu tập thể. Ở Pháp đã có nhiều ban nghiên cứu tập thể như Recherches coopératives sur programme tác hợp nghiên cứu theo chương trình hoặc như équipe de recherche đội nghiên cứu hay unité propre de recherche đơn vị nghiên cứu hay như laboratoire associé propre ban nghiên cứu có tầm vóc rộng lớn . Tất cả nhóm ban đội đơn vị nghiên cứu này đều do trung tâm quốc gia nghiên cứu khoa học Centre National de la Recherche Scientifique National Center for Scientific Research của Pháp cho ngân quỹ nhứt định mỗi năm để được hoàn toàn thoải .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN