tailieunhanh - NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH FORTRAN VÀ ỨNG DỤNG TRONG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN part 5

, chúng có thể dùng cùng một chỉ số đếm là biến I. Bên trong vòng DO thứ hai, ta thấy xuất hiện một vòng DO thứ tư: DO 4 J = I + 1, N (dòng thứ 9), vòng DO này là vòng DO lồng, nó phải có chỉ số đếm riêng và ta dùng lệnh kết thúc nó là lệnh 4 CONTINUE để nhấn mạnh sự phân biệt với vòng DO | Thí dụ 12. Tồ chức vòng DO lồng nhau. Viết chương trình nhập 15 phần tử của mảng số thực X sắp xếp lại các phần tử mảng theo thứ tự giảm dần và in lên màn hình các mảng cũ và mới thành hai cột. REAL X 15 Y 15 N 15 DO 3 I 1 N READ X I Y I X I 3 CONTINUE DO 2 1 1 N-l K I DO 4 J I 1 N IF Y K .LT. Y J K J 4 CONTINUE IF K .NE. I THEN TG Y I Y I Y K Y K TG END IF 2 CONTINUE DO 7 1 1 N PRINT 5 X I Y I 7 CONTINUE 5 FORMAT IX END Trong thí dụ này ta thấy có mặt ba vòng DO độc lập nhau D0 3I l N dòng thứ 3 D0 2I l N-l dòng thứ 7 DO7I 1 N dòng thứ 18 do đó chúng có thể dùng cùng một chỉ số đếm là biến I. Bên trong vòng DO thứ hai ta thấy xuất hiện một vòng DO thứ tư DO 4 J I 1 N dòng thứ 9 vòng DO này là vòng DO lồng nó phải có chỉ số đếm riêng và ta dùng lệnh kết thúc nó là lệnh 4 CONTINUE để nhấn mạnh sự phân biệt với vòng DO ngoài có lệng kết thúc là 2 CONTINUE Thí dụ 13 Tính giai thừa. Khi số nguyên N không âm biếu thức N gọi là giai thừa của N. Các giá trị của giai thừa được tính theo quy luật 0 1 1 1 2 lx2 2 3 lx2x3 6 Giá trị của giai thừa của số nguyên N cũng còn được ước lượng bằng công thức Stirling có dạng Ị --7 - N I N yl27cN e trong đó e 2 718282 . Viết chương trình in các giá trị giai thừa của các số nguyên từ 0 đến 10 theo cách tính chính xác và theo công thức ước lượng của Stirling. PRINT 4 48 4 FORMAT IX GIAI THUA CUA CAC so TU 0 DEN 10 0 IX T3 N T12 N T16 STIRRING S FORMULA FAC 1. DO 7 I 0 10 IF I GT. 1 FAC FAC I PRINT 5 1 FAC SQRT 2. I I I 5 FORMAT IX 12 7 CONTINUE END Trong chưong trình này vì giai thừa được tính liên tục với các số từ 0 đến 10 nên giai thừa của một số sau được tính bằng tích của số đó nhân với giai thừa của số trước nó. Hãy chú ý cách dùng dấu gạch chéo để tạo xuống dòng khi in tiêu đề hai dấu gạch chéo đầu chỉ định cho lệnh PRINT in xong dòng chữ GIAI THUA CUA CAC so TU 0 DEN 10 thì xuống dòng hai lần sau khi in dòng tiêu đề cột dấu gạch chéo thứ ba gây xuống dòng một lần để chuẩn bị in dữ liệu theo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN