tailieunhanh - Vẽ kỹ thuật với Auto CAD 2002 part 2

Trên cửa sổ Preview sẽ hiện bản vẽ đã chọn Bấm nút Open để mở bản vẽ đ∙ chọn, bấm nút Cancel để huỷ bỏ lệnh . Lệ nh SAVE, SAVEAS Lệnh SAVE Lưu bản vẽ hiện tại ra đĩa Trên thanh công cụ, chọn Từ File menu, chọn Save Tại dòng lệnh, nhập Save Với bản vẽ hiện thời đ∙ đặt tên thì AutoCAD lưu lại phần sửa đổi của bản vẽ Với bản vẽ hiện thời chưa đặt tên thì AutoCAD thực hiện lệnh SaveAs Lệnh SAVE AS Đặt tên và lưu bản vẽ ra đĩa Từ File. | CCNG Ty TIN HỌC HÀI HQÀ 19 Trên cửa sổ Preview sẽ hiện bản vẽ đã chọn Bấm nút Open để mở bản vẽ đã chọn bấm nút Cancel để huỷ bỏ lệnh . Lê nh SAVE SAVEAS a Lệnh SAVE Lưu bản vẽ hiện tại ra đĩa Trên thanh công cụ chọn - ĩl Từ File menu chọn Save Ei Tại dòng lệnh nhập Save Với bản vẽ hiện thời đã đặt tên thì AutoCAD lưu lại phần sửa đổi của bản vẽ Với bản vẽ hiện thời chưa đặt tên thì AutoCAD thực hiện lệnh SaveAs Lệnh SAVE AS Đặt tên và lưu bản vẽ ra đĩa Từ File menu chọn Save As IE Tại dòng lệnh nhập SaveAs AutoCAD hiển thị hộp hội thoại Save Drawing As Hì nh - Ghi File. 20 VÉKÝ THUẬT BẰNG CHlCNG TRÍ NH AUTŨCAĐ2002 Với bản vẽ chưa có tên hoặc muốn lưu bản vẽ hiện hành dưới một tên khác trong một thư mục khác bạn nhập tên và đường dẫn của bản vẽ vào ô File name phần mở rộng của tệp tin vào ô Save as type rồi chọn nứt Save. Chọn Cancel để huỷ bỏ lệnh. . Lê nh QUIT Thoát khỏi ch -ng trình AutoCAD Từ File menu chọn Exit US Tại dòng lệnh nhập quit Nếu bản vẽ chưa được ghi lại sự thay đổi thì AutoCAD hiện lên dòng nhắc Hì nh - Lời nhắ c ghi File. Chọn Yes Lưu giữ sự thay đổi Xem lệnh Save Chọn No Không lưu giữ sự thay đổi và thoát khỏi AutoCAD Cancel Huỷ bỏ lệnh Quit . Lê nh UNITS hoă c DDUNITS Đặt hệ đơn vị cho bản vẽ AutoCAD cho phép chọn lựa hệ đơn vị đo số và góc tuỳ thuộc vào ý muốn của người dùng. Lệnh Units cho phép thiết lập hệ đơn vị đo cho bản vẽ. Cú pháp ISS command units Lệnh này gọi đến hộp thoại có dạng sau CCNG Ty TIN HỌC HÀI HQÀ 21 Hì nh - Lựa chọn đ ơn vị vẽ Dạng thể hiện đơn vị dài Length Định dạng số học Type Có 5 kiểu định dạng số học 1. Architectural dạng kiến trúc 1 - 31 2 2. Decimal dạng thập phân 3. Engineering dạng kỹ thuật 1 - 3 50 4. Fractional dạng phân số 5. Scientific dạng khoa học 01 Người sử dụng có thể chọn một trong các kiểu thể hiện trên bằng cách bấm chọn từ bảng danh sách. Độ chính xác thập phân Precision Thông qua bảng danh sách Precision người sử dụng có thể định kiểu thể hiện cho các biến số .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.