tailieunhanh - Khái niệm đầu tiên về các hệ thống cơ sở dữ liệu
Dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần. Cơ sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc. Dữ liệu được lưu tại nhiều nơi, có liên kết, như bức tranh tổng thể. các công cụ ngôn ngữ và đồ họa cho phép xác định thực thể, mối quan hệ, điều kiện ràng buộc. | Một số khái niệm đầu tiên về các hệ thống cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Định nghĩa Là tập các dữ liệu bền vững, có thể chia sẻ. Lí do cần thiết dùng cơ sở dữ liệu Công việc xử lí dữ liệu hàng ngày, thông tin về sách, về ngân hàng, đặt hàng. Dữ liệu thể hiện các sự kiện thường ngày Cần thiết tổ chức dữ liệu để truy cập dễ dàng / 53 Đặc tính của cơ sở dữ liệu Bền vững – tức dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần Chia sẻ – tức cơ sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc. Cơ sở dữ liệu cá nhân Cơ sở dữ liệu nhóm Cơ sở dữ liệu xí nghiệp Liên kết – tức dữ liệu được lưu tại nhiều nơi, có liên kết, như bức tranh tổng thể / 53 Thí dụ cơ sở dữ liệu về đại học Entities: Students, faculty, courses Offerings, enrollments Relationships: Faculty teach offerings, Students enroll in Offerings, offerings made Of courses Đăng kí Ghi lại bậc học Gắn với khoa Thời khóa biểu Cho phép biết người đứng lớp Cho biết tên sinh viên, với lớp học Biết được khoa, bậc học / 53 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (database management system - DBMS) là tập các phần mềm cho phép tạo, sử dụng, bảo trì cơ sở dữ liệu Trước tiên, DBMSs đảm bảo lưu trữ và tìm kiếm hiệu quả Hệ quản trị là phần mềm thương mại Theo thị trường, hệ quản trị có các khía cạnh : thu thập dữ liệu, lưu trữ, bảo trì, lập báo cáo. / 53 Môi trường cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu tích hợp về nhân sự Nhân viên Name Address Social security number Position Marital Status Lương Hours worked Pay rate Gross pay Fed tax State tax Net pay Bảo hiểm Life insurance Pension plan Health care benefit Retirement benefit Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Chương trình ứng dụng nhân sự Chương trình lương Phòng nhân sự Phòng tài vụ Phòng bảo hiểm xã hội Chương trình ứng dụng bảo hiểm xã hội / 53 Khía cạnh thương mại của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Xác định cơ sở dữ liệu – các công cụ ngôn ngữ và đồ họa cho phép xác định thực thể, mối quan hệ, điều kiện ràng buộc, quyền truy . | Một số khái niệm đầu tiên về các hệ thống cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Định nghĩa Là tập các dữ liệu bền vững, có thể chia sẻ. Lí do cần thiết dùng cơ sở dữ liệu Công việc xử lí dữ liệu hàng ngày, thông tin về sách, về ngân hàng, đặt hàng. Dữ liệu thể hiện các sự kiện thường ngày Cần thiết tổ chức dữ liệu để truy cập dễ dàng / 53 Đặc tính của cơ sở dữ liệu Bền vững – tức dữ liệu được đặt trên thiết bị lưu trữ ổn định, cho phép sử dụng nhiều lần Chia sẻ – tức cơ sở dữ liệu cho phép nhiều người dùng, nhiều công việc. Cơ sở dữ liệu cá nhân Cơ sở dữ liệu nhóm Cơ sở dữ liệu xí nghiệp Liên kết – tức dữ liệu được lưu tại nhiều nơi, có liên kết, như bức tranh tổng thể / 53 Thí dụ cơ sở dữ liệu về đại học Entities: Students, faculty, courses Offerings, enrollments Relationships: Faculty teach offerings, Students enroll in Offerings, offerings made Of courses Đăng kí Ghi lại bậc học Gắn với khoa Thời khóa biểu Cho phép biết người đứng lớp Cho biết tên sinh viên, với lớp học Biết được
đang nạp các trang xem trước