tailieunhanh - Dạng 4 NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN HOÁ HỌC

Cấu tạo nguyên tử: gồm 2 phần: Vỏ và Hạt nhân - Vỏ: Cấu tạo từ các electron - Hạt nhân: Được cấu tạo tử Proton và Notron - Trong một nguyên tử hoá học: + Số p = số e = số hiệu nguyên tử (z) + Điện tích của nguyên tử luôn luôn bằng 0 + Số khối = Số p + Số n (A = p + n) - Ký hiệu nguyên tử: ZA X trong đó Z là số hiệu nguyên tử (đặc trung cho mỗi nguyên tử hoá học); A là số khối. 2. Đồng. | Dạng 4 NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG HỆ THÔNG TUẦN HOÀN HOÁ HỌC I Lý thuyết 1. Cấu tạo nguyên tử gồm 2 phần Vỏ và Hạt nhân - Vỏ Cấu tạo từ các electron - Hạt nhân Được cấu tạo tử Proton và Notron - Trong một nguyên tử hoá học Số p số e số hiệu nguyên tử z Điện tích của nguyên tử luôn luôn bằng 0 Số khối Số p Số n A p n - Ký hiệu nguyên tử A X trong đó Z là số hiệu nguyên tử đặc trung cho mỗi nguyên tử hoá học A là số khối. 2. Đồng vị - cách xác định nguyên tử khối trung bình a. Đồng vị Là những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. Do đó số khối là khác nhau. 1 VD. Hidro có 3 đồng vị 1H 1 Hva 1H b. Cách xác định nguyên tử khối trung bình Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị ZAX ZX với lượng phần trăm về số nguyên tử tương ứng là x và y . Khi đó công thức xác định nguyên tử khối trung bình là x. A x. A M x y 100 1. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. hình eletron - cách xác định vị trí của nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn - Cấu hình nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng như sau 2 t 1 A 2 0 2 1 10 is 2s 2p 3s 3p 4s 3d . - Nhìn vào cấu hình của một nguyên tử hoá học ta xác định được vị trí của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn Số lớp e tương ứng với số chu kỳ Số phân lớp giúp xác định nguyên tử thuộc phân nhóm bao nhiêu a. Định luật tuần hoàn các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. b1. Trong một chu kỳ từ trái sang phải - Tính kim loại giảm dần - Tính phi kim tăng dần - Độ âm điện tăng dần - Bán kính hạt nhân nguyên tử giảm dần b2. Trong 1 phân nhóm chính - Bán kính tăng dần - Độ âm điện giảm - Tính phi kim giảm - Tính kim loại tăng II. Áp dụng BT1. Một nguyên tử có tổng số hạt BT1. Cho hai nguyên tố A B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37. a Có thể khẳng định A B thuộc cùng một chu kì không Xác định ZA ZB . b Xác định vị trí của A B trong bảng TH .Cho biết A B là kim loại phi kim hay khí hiếm BT2. Cho nguyên tố X có Z 30 a Viết cấu hình electron nguyên tử X b Viết cấu hình

TỪ KHÓA LIÊN QUAN