tailieunhanh - Giáo trình hướng dẫn quy trình tạo chuỗi dùng phương thức Roereach qua lớp regex p2

Bởi vì dấu gạch chéo ngược này cũng được dùng trong vài cú pháp dòng lệnh, như là địa chỉ URLs hay đường dẫn thư mục, do đó trong chuỗi trích dẫn dấu chéo ngược này phải được đặt trước dấu chéo ngược khác, tức là dùng hai dấu chéo ngược trong trường hợp này. Chuỗi cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng chuỗi cố định hay nguyên văn (verbatim), tức là các ký tự trong chuỗi được giữ nguyên không thay đổi. . | hay tab được xuất hiện. Bởi vì dấu gạch chéo ngược này cũng được dùng trong vài cú pháp dòng lệnh như là địa chỉ URLs hay đường dẫn thư mục do đó trong chuỗi trích dẫn dấu chéo ngược này phải được đặt trước dấu chéo ngược khác tức là dùng hai dấu chéo ngược trong trường hợp này. Chuỗi cũng có thể được tạo bằng cách sử dụng chuỗi cố định hay nguyên văn verbatim tức là các ký tự trong chuỗi được giữ nguyên không thay đổi. Chuỗi này được bắt đầu với biểu tượng @. Biểu tượng này bảo với hàm khởi dựng của lớp String rằng chuỗi theo sau là nguyên văn thậm chí nó chứa nhiều dòng hoặc bao gồm những ký tự escape. Trong chuỗi nguyên văn ký tự chéo ngược và những ký tự sau nó đơn giản là những ký tự được thêm vào chuỗi. Do vậy ta có 2 định nghĩa chuỗi sau là tương đương với nhau string literall MyDocs CSharp ProgrammingC .cs string verbatiml @ MyDocs CSharp ProgrammingC .cs Trong chuỗi thứ nhất là một chuỗi bình thường được sử dụng do đó dấu ký tự chéo là ký tự escape nên nó phải được đặt trước một ký tự chéo ngược thứ hai. Trong khai báo thứ hai chuỗi nguyên văn được sử dụng nên không cần phải thêm ký tự chéo ngược. Một ví dụ thứ hai minh họa việc dùng chuỗi nguyên văn string literal2 Dong mot n dong hai string verbatim2 @ Dong mot dong hai Nói chung ta ta có thể sử dụng qua lại giữa hai cách định nghĩa trên. Việc lựa chọn phụ thuộc vào sự thuận tiện trong từng trường hợp hay phong cách riêng của mỗi người. Tạo chuỗi dùng phương thức ToString của đối tượng Một cách rất phổ biến khác để tạo một chuỗi là gọi phương thức ToString của một đối tượng và gán kết quả đến một biến chuỗi. Tất cả các kiểu dữ liệu cơ bản phủ quyết phương thức này rất đơn giản là chuyển đổi giá trị thông thường là giá trị số đến một chuỗi thể hiện của giá trị. Trong ví dụ theo sau phương thức ToString của kiểu dữ liệu int được gọi để lưu trữ giá trị của nó trong một chuỗi int mylnt 9 string intString Phương thức trả về một đối tượng String và đối tượng này được gán cho .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.