tailieunhanh - Đặc điểm sinh học cá Chẽm Mõm Nhọn

1. Phân loại - Ngành: Chordata - Lớp: Actinopterygii - Bộ: Perciformes - Họ: Latidae - Giống: Psammoperca - Loài: Psammoperca waigiensis Cuvier, 1828 - Tên gọi: + Tên tiếng Anh: Waigieu seaperch + Tên tiếng Việt: Cá chẽm mõm nhọn + Tên khác: Cá vược mõm nhọn. 2. Đặc điểm sinh học, phân bố a) Đặc điểm sinh học - Thân hình thoi, dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2,7 – 3,6 lần chiều cao. Đầu to, mõm nhọn, chiều dài hàm trên kéo dài đến ngang giữa mắt. Hai vây lưng liền nhau, giữa lõm. Vây đuôi tròn. | 1 2 3 4 5 Đặc điểm sinh học cá Chẽm Mõm Nhọn 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1. Phân loại - Ngành Chordata - Lớp Actinopterygii - Bộ Perciformes - Họ Latidae - Giống Psammoperca - Loài Psammoperca waigiensis Cuvier 1828 - Tên gọi Tên tiếng Anh Waigieu seaperch Tên tiếng Việt Cá chẽm mõm nhọn Tên khác Cá vược mõm nhọn. 2. Đặc điểm sinh học phân bố a Đặc điêm sinh học - Thân hình thoi dẹt bên. Chiều dài thân bằng 2 7 - 3 6 lần chiều cao. Đầu to mõm nhọn chiều dài hàm trên kéo dài đến ngang giữa mắt. Hai vây lưng liền nhau giữa lõm. Vây đuôi tròn lồi. Thân màu nâu xám bụng trắng bạc. Chiều dài lớn nhất 47cm thông thường 19 - 25cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Tập tính sống Cá chẽm mõm nhọn thường sống trong các hang đá hoặc vùng đáy có cỏ biển. Cũng thích nghi nơi đáy là các rạn san hô. Ban ngày thường an mình trong các bụi rong hoặc hang đá có phân bố cả vùng nước lợ. - Sinh trưởng nhanh thức ăn là các loài cá giáp xác. b Phân bố - Ản Độ - Tây Thái Bình Dương Ản Độ Srilanca Australia Indonesia Malaysia Philippines Trung Quốc Đài Loan Nhật Bản Thái Lan. - Ớ Việt Nam cá có phân bố từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan nhưng ít. 3. Hiện trạng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN