tailieunhanh - Bài số 23 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing)

Tham khảo tài liệu bài số 23 thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (i had been doing) , ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Thì của động từ :: Bài số 23 : Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing) a) Hãy xem xét ví dụ sau: - Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shining but the ground was very wet. Sáng qua tôi thức dậy mà nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. - It had been raining. Trước đó trời đã mưa. Khi chúng tôi nhìn ra ngoài của sổ thì trời không đang mưa. Lúc đó trời đang chiếu sáng. Nhưng trước đó trời đa mưa. Đó là lý do tại sao mặt đất lại rất ẩm ướt. Hãy xem thêm một số ví dụ nữa: - When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one had a black eye. They had been fighting. Khi bọn trẻ bước vào nhà, quần áo chúng vấy bẩn, tóc tai bờm xờm và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau. - I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day. Khi về đến nhà tôi rất mệt. Trước đó tôi đã làm việc vất vả cả ngày. b) Bạn có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nói một điều nào đó diễn ra trong bao lâu và trước khi một điều khác nữa xảy ra - The football match had to be stopped. They had been playing for half an hour when there was a terrible storm. Trận bóng đá phải ngưng lại. Họ đã chơi được nửa tiến khi trận bão lớn ập đến. - Ken had been smoking for 30 years when he finally gave it up. Ken đã hút thuốc suốt 30 năm cho đến khi nó bỏ thuốc. c) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing) là hình thức quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have been doing). Hãy so sánh: Quá khứ Hiện tại How long have you been waiting? Anh chờ được bao lâu rồi? (cho đến lúc này) He’s out of breath. He has been running. Anh ta đang thở gấp. Anh ta đã chạy suốt nãy giờ How long had you been waiting when the bus finally came? Cho đến khi xe buýt đến thì anh đã chờ được bao lâu? He was out of breath. He had been running. Lúc ấy anh ta đang thở gấp. Anh ta đã chạy suốt trước đó. d) hãy so sánh thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (I had been doing) và thì quá khứ tiếp diễn (I was doing): - When I looked out of the window, it had been raining. Khi tôi nhìn ra cửa sổ thì trời đã mưa (trước đó) rồi. (khi tôi nhìn ra cửa sổ thì trời không đang mưa; mưa đã ngưng rồi) - When I looked out of the window, it was raining. Khi tôi nhìn ra cửa sổ thì trời đang mưa. e) Một số động từ không được dùng ở thì tiếp diến (ví dụ như know) xem bảng liệt kê các động từ này ở bài 3b. xem bài 22 về quá khứ hoàn thành. xem bài 22 về quá khứ hoàn thành. xem bài 22 về quá khứ hoàn thành.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN