tailieunhanh - Sự hoà hợp với môi trường Windows Microsoft .NET Framework phần cuối

Lớp RegistryKey có hiện thực giao diện IDisposable; bạn nên gọi phương thức để giải phóng các tài nguyên của hệ điều hành khi đã hoàn tất với đối tượng RegistryKey. | Lớp RegistryKey có hiện thực giao diện IDisposable bạn nên gọi phương thức để giải phóng các tài nguyên của hệ điều hành khi đã hoàn tất với đối tượng RegistryKey. Lớp RegistryExample trong ví dụ sau nhận một đối số dòng lệnh và duyệt đệ quy cây có gốc là CurrentUser để tìm các khóa có tên trùng với đối số dòng lệnh. Khi tìm được một khóa RegistryExample sẽ hiển thị tất cả các giá trị kiểu chuỗi nằm trong khóa này. Lớp RegistryExample cũng giữ một biến đếm trong khóa HKEY_CURRENT_USER RegistryExample. using System using public class RegistryExample public static void Main String args if 0 Mở khóa cơ sở CurrentUser. using RegistryKey root Cập nhật biến đếm. UpdateUsageCounter root Duyệt đệ quy để tìm khóa với tên cho trước. SearchSubKeys root args 0 Nhấn Enter để kết thúc. Main method complete. Press Enter. public static void UpdateUsageCounter RegistryKey root Tạo một khóa để lưu trữ biến đếm hoặc lấy tham chiếu đến khóa đã có. RegistryKey countKey RegistryExample II Đọc giá trị của biến đếm hiện tại và chỉ định giá trị mặc định là 0. Ép đối tượng về kiểu Int32 II và gán vào một giá trị int. int count Int32 UsageCount 0 II Ghi biến đếm đã được cập nhật trở lại Registry II hoặc tạo một giá trị mới nếu nó chưa tồn tại. UsageCount count public static void SearchSubKeys RegistryKey root String searchKey II Lặp qua tất cả các khóa con trong khóa hiện tại. foreach string keyname in try using RegistryKey key keyname if keyname searchKey PrintKeyValues key SearchSubKeys key searchKey catch II Bỏ qua SecurityException với chủ định của ví dụ này. II Một số khóa con của HKEY_CURRENT_USER được bảo mật II và sẽ ném SecurityException khi được mở. public static void PrintKeyValues RegistryKey key II Hiển thị tên của khóa được tìm thấy II và số lượng giá .