tailieunhanh - Bài giảng mạch điện tử : MẠCH PHÂN CỰC VÀ KHUẾCH ÐẠI TÍN HIỆU NHỎ DÙNG BJT part 3

Vậy ta thiết kế: RC=1K RB=150K Trong thực tế, BJT không thể chuyển tức thời từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn hay ngược lại mà phải mất một thời gian. Ðiều này là do tác dụng của điện dung ở 2 mối nối của BJT. Ta xem hoạt động của BJT trong một chu kỳ của tín hiệu (hình ) Khi chuyển từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn, BJT phải mất một thời gian là: ton=td+tr () td: Thời gian từ khi có tín hiệu vào đến khi IC tăng được 10% giá trị cực đại. | Ics. vL 10mA c R c 6AA 1KQ vaì lE 4ũụA Ciat pDC Ta chọn IB 60 LI A để đảm bảo BJT hoạt động trong vùng bảo hòa I Vì Vee R Vị 0 7V RE lB Chọn R-D l 5ŨKQ trị tiêu chuẩn vậy T vi - EE 62 llA Csat 4CU A E 15ŨK PDC Vậy ta thiết kế Rc 1KQ Rb 150KQ Trong thực tế BJT không thể chuyển tức thời từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn hay ngược lại mà phải mất một thời gian. Điều này là do tác dụng của điện dung ở 2 mối nối của BJT. Ta xem hoạt động của BJT trong một chu kỳ của tín hiệu hình - Khi chuyển từ trạng thái ngưng sang trạng thái dẫn BJT phải mất một thời gian là ton td tr td Thời gian từ khi có tín hiệu vào đến khi IC tăng được 10 giá trị cực đại tr Thời gian để IC tăng từ 10 đến 90 giá trị cực đại. - Khi chuyển từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng BJT phải mất một thời gian là toff ts tf ts Thời gian từ khi mất tín hiệu vào đến khi IC còn 90 so với trị cực đại tf Thời gian từ khi IC 90 đến khi giảm còn 10 trị cực đại. Thông thường toff ton Thí dụ ở 1 BJT bình thường ts 120ns tr 13ns tf 132ns td 25ns Vậy ton 38ns toff 132ns So sánh với 1 BJT đặc biệt có chuyển mạch nhanh như BSV 52L ta thấy ton 12ns toff 18ns. Các BJT này được gọi là transistor chuyển mạch switching transistor . TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA BJT Xem mạch điện hình Giả sử ta đưa một tín hiệu xoay chiều có dạng sin biên độ nhỏ vào chân B của BJT như hình vẽ. Điện thế ở chân B ngoài thành phần phân cực VB còn có thành phần xoay chiều của tín hiệu vi t chồng lên. VB t VB Vi t Các tụ C1 và C2 ở ngõ vào và ngõ ra được chọn như thế nào để có thể xem như nối tắt - dung kháng rất nhỏ - ở tần số của tín hiệu. Như vậy tác dụng của các tụ liên lạc C1 C2 là cho thành phần xoay chiều của tín hiệu đi qua và ngăn thành phần phân cực một chiều. - Khi vb 0 Vb tức bán kỷ dương của tín hiệu Vbe tăng tức dỏng Ib tăng và do Ic Ib nên dỏng cực thu Ic cũng tăng. Do đó điện thê tại cực thu vcCt Vcc-Kcic t giảm hơn trị sô tĩnh Vc. - Khi Va t Vb tức bán kỷ âm của tín hiệu dòng Ib giảm đưa đến dỏng D .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.