tailieunhanh - TO INJURE & TO WOUND

Ex:When the train ran off the lines, many people were injured. Khi xe lửa chạy trật đường ray, nhiều người bị thương. He fell down from a high tree and injured himself. Nó ngã từ cây cao xuống và bị thương. He wounded me with a knife. Nó lấy dao đâm tôi bị thương. I was shot and wounded. Tôi bị bắn đến thương tích. NHẬN XÉT: 2 động từ trên đều có nghĩa = làm bị thương, nhưng: + to injure = làm bị thương nhẹ và không có đổ máu + to wound nghĩa mạnh hơn và thường. | TO INJURE TO WOUND Ex When the train ran off the lines many people were injured. Khi xe lửa chạy trật đường ray nhiều người bị thương. He fell down from a high tree and injured himself. Nó ngã từ cây cao xuống và bị thương. He wounded me with a knife. Nó lấy dao đâm tôi bị thương. I was shot and wounded. Tôi bị bắn đến thương tích. NHẬN XÉT 2 động từ trên đều có nghĩa làm bị thương nhưng to injure làm bị thương nhẹ và không có đổ máu to wound nghĩa mạnh hơn và thường có đổ máu. TO LEARN TO STUDY Ex I go to school to learn English. Tôi đi học để học Anh văn. She is studying at Gia Long. Cô ấy đang học ở trường Gia Long. NHẬN XÉT 2 động từ trên có nghĩa là học nhưng to learn learnt learnt học 1 môn gì to study học nói chung_ Vậy đừng viết She is learning at Gia Long. PHỤ CHÚ to study cũng áp dụng cho việc học 1 môn nào nhưng với nghĩa mạnh hơn to try to learn Ví dụ He is studying algebra in his room. Nó đang miệt mài học đại số trong phòng. TO LEA VE TO LET GO Ex I leave my books in the class room. Tôi bỏ sách lại trong phòng. He left his wife and went away with a lover. Nó bỏ vợ và đi với người yêu. Let go of my hand Bỏ tay tôi ra NHẬN XÉT 2 động từ trên khác nghĩa nhau to leave left left rời bỏ bỏ lại để lại to let go bỏ ra buông ra Vậy muốn dịch câu Hãy bỏ buông đầu dây kia ra KHÔNG VIẾT Leave the other end of the string. PHẢI VIẾT Let go of the other end of the string. TO LIE TO LAY Ex Iam going to lie down for an hour. Tôi sẽ nằm nghỉ 1 giờ. Don t lay your books on my desk. Đừng để sách lên bàn giấy của tôi. NHẬN XÉT 2 động từ trên khác hẳn nghĩa nhau to lie lay lain nằm nghỉ to rest to lay laid laid để đặt to put TO MAKE TO DO Ex The joiner made a chair. Người thợ mộc đóng 1 chiếc ghế. He made a pair of shoes for me. Ông ta đóng cho tôi 1 đôi giày. You must do what I say. Anh phải làm điều tôi bảo. NHẬN XÉT 2 động từ trên đều có nghĩa là làm nhưng to make made made chế tạo xây dựng to do did done làm nói chung PHỤ CHÚ Sự thực 2 động từ trên chỉ có thể phân biệt

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.