tailieunhanh - Unit 24. Will be doing and will have done

A Xét ví dụ sau: Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ. Paul: Is it all right if I. | Unit 24. Will be doing and will have done A Xét ví dụ sau Kevin loves football and this evening there s a big football match on television. The match begins at 7 30 and ends at 9 15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. Kevin yêu thích bóng đá và tối nay có một trận bóng đá hay trên truyền hình. Trận đấu bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Paul muốn đến thăm Kevin tối nay và muốn biết phải đến lúc mấy giờ. Paul Is it all right if I come at about Tối nay khoảng 8 giờ 30 mình đến thăm cậu được không Kevin No I ll be watching the football then. Không được rồi lúc đó mình đang xem bóng đá trên truyền hình rồi. Paul Well what about Vậy hả thế 9 giờ 30 có được không Kevin Fine. The match will be finished by then. Được lắm. Trận đấu lúc đó đã kết thúc rồi. B I will be doing something future continuous Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó ví dụ vào lúc 8 giờ 30 Kevin sẽ đang xem trận đấu Kevin will be watching the match . Một ví dụ khác I m going on holiday on Saturday. This time next week I ll be lying on a beach or swimming in the sea. Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy. Vào thời gian này tuần sau tôi sẽ đang nằm trên bãi biển hay bơi lội dưới biên. Hãy so sánh will be do ing và will do Don t phone me between 7 and 8. We ll be having dinner then. Đừng gọi điện cho tôi từ 7 đến 8 giờ. Lúc đó chúng tôi sẽ đang dùng cơm tối. Let s wait for Mary to arrive and then we ll be having dinner. Hãy chờ Mary tới và sau đó chúng ta sẽ dùng cơm tối. So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn continuous khác At 10 o clock yesterday Sally was in her office. She was working past continuous . Vào lúc 10 giờ ngày hôm qua Sally đang ở trong văn phòng của cô ấy. Lúc đó cô ấy sẽ đang làm việc. C Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hoàn tất ở tương lai A If you see .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG