tailieunhanh - học tiếng Nhật cơ bản basic japanese vietnamese phần 7

*Đây là mẫu câu so sánh, có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia -Ví dụ +私は日本語が話せますが、英語は話せません わたしはにほんごがはなせますが、えいごははなせません Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh +野球はできますが、テニスはできません やきゅうはできますが、てにすはできません Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi . | Đây là mẫu câu so sánh có thể làm được cái này nhưng không thể làm được cái kia -Ví dụ ttBÝ ẫtỉt . tt tỉí tcLỉiỉiỉ r Mtó ẳT i tttt tỉt Tôi có thể nói được tiếng Nhật nhưng không thể nói được tiếng Anh OttTtỉt 7-Xtt tỉt t4 wtỉt tlítttTtỉ Có thể chơi được bóng chày nhưng không thể chơi đựoc tenis MẰẳT ẰầT Có thể nhìn thấy . Với nghĩa là có thể nhìn thấy do ngoại cảnh tác động vào việc mình có nhìn thấy hay không. Khác với -c theo cách chuyển sang thể khả năng ở chỗ -c là do chủ quan của người nói. Ví dụ Với MẰẳ W h èftt MẰẳ bfcUM wmut Tôi có thể nhìn rõ những vật nhỏ a 5 . z z . H m 9 - ẳ Ằẳ Từ nhà của tôi có thể nhìn thấy núi Với M-Cẳ WS M-Cftv tc Lỉifò .Ạ-C V Mắt của tôi không nhìn thấy được Tôi bị mù Hxtỉt ậrẰầT Có thể nghe được C J Cũng giống với MẰẳ là những âm thanh nghe được ở đây là do ngoại cảnh do tự nhiên là những âm thanh tự lọt vào tai như tieng chim hót chằng với HHỈTS ậ ỉýd là do chủ quan của người nghe muốn nghe được. -ví dụ với HXiỉt Ý tt ế -x I fl W z Ỹoritt ế - .-TUT. Âm thanh đó vì nhỏ quá tôi không nghe thấy được Wè ậ M rẰẳWcá ỉếM ru-mu miầếot wnmfc mmrm u Tôi nghe được âm thanh ban nãy nhưng bạn tôi thì đã không nghe được -ví dụ với HHỉýẳ ậỉtẳ wwwỉt hfcuwtim Tai của tôi không nghe được Tôi bị điếc câu ậầT Ttỉt ở đây không mang nghĩa có thể mà nó có nghĩa là cái gì đó đang hoặc đã được hoàn thành. Ví dụ ĩiwmtá rricftl TtW1 Ở đây đang xây cái gì vậy -MWT ậẳ ƯC á Ttỉt Ở đây đang xây viện bảo tàng - MiivoT T L IMầv tá Bao giờ thì xong ảnh vậy -W5Be VT ậẳT rr 5C b0 tỉt Khoảng 5 giờ chiều thì xong. -fcfcúttếi tậỉbfc uavmsưc Tôi đã hoàn thành xong bài tập Khi trợ từ ỉả đi kèm theo sau các trợ từ khác như ỉ T k thì nó có tác dụng nhấn mạnh ý muốn nói trong câu. Ví dụ a Wỉm77 È ỉt fc L o 9 ỉ ỉifefò 9 4 0 ỉt Ở trường của tôi thì có cả giáo viên nguời Mỹ -a ẶT ỉiT 9 TMOmitm 9 ỉt m fcw m mr t i 9 L Htf 9ầ Ở trường đại học của tôi thì phải học cả tiếng Ý -a 5Ì9 ỉi MẰẳT m 5 HttWẠUt Từ nhà của tôi thì nhìn thấy được cả núi. .