tailieunhanh - GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ MẠNG LAN

Truyền thông máy tính là quá trình truyền dữ liệu từ một thiết bị này sang một thiết bị khác. Trước đây chúng ta thường hiểu thiết bị là các máy tính, những ngày nay thiết bị không chỉ là các máy tính mà còn bao gồm nhiều chủng loại thiết bị khác ví dụ như các máy điện thoại di động, máy tính lượng các kiểu thiết bị có khả năng lấy thông tin từ Internet ngày càng tăng. | GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT Cơ BẢN VÊ MẠNG LAN Lý thuyết cơ bản về mạng LAN MỤC LỤC Chương I GIỚI THIỆU I. MẠNG TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ 1. Giới thiệu 2 Thế nào là một mạng máy . Các thành phần mạng thiết bị nút máy . Phương tiện và các giao thức truyền thông của 3. Phân loại mạng máy . Phân loại mạng theo diện hoạt . Phân loại mạng theo mô hình ghép nối topo .8 . Phân loại theo kiểu 4. Địa chỉ mạng định tuyến tính tin cậy tính liên tác và an ninh . Địa ch ỉ Address .13 . Định tuyến Routing .14 . Tính tin cậy Reliability .14 . Tính liên tác Inter-operability .14 . An ninh Security .15 5. Các chuẩn . Các chuẩn chính thức De jure Standard .15 Các chuẩn thực tế De facto Standard .16 . Các chuẩn riêng của . Các chuẩn hiệp II. MÔ HÌNH 1. Mô . Kiến trúc phân . Các tiến trình ngang hàng peer-to-peer .19 . Giao diện giữa các . Tổ chức các 2. Chức năng của các . Tầngvậ . Tầng liên kết dữ . Tầng Trang I Lý thuyết cơ bản về mạng LAN . Tầng giao . Tầng . Tầng trình . Tầng ứng 3. Bộ giao thức TCP IP - Mô hình Chương 2 TẦNG ỨNG I. GIAO THỨC TẦNG ÚNG 1. Giao thức tầng ứng . Mô hình Khách hàng Người phục vụ Client Server .37 . Truyền thông giữa các tiến . Địa chỉ tiến . Chương trình giao tiếp người dùng user agent .40 2. Các yêu cầu của ứng . Mất mát dữ liệu Data loss .41 . Băng thông bandwith .41 . Thời gian timing .42 3. Dịch vụ của các giao thức giao vận . . Dịch vụ 4. Một số ứng dụng phổ II. WORLD WIDE WEB 1. Tổng quan về 2. Kết nối liên tục và không liên tục persistent nonpersistent .49 . Kết nối không liên . Kết nối liên 3. Khuôn dạng của

TỪ KHÓA LIÊN QUAN