tailieunhanh - KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 1

THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC KHÍ QUYỂN 1. Thành phần khí quyển. . Đặc tính của k hông khí. Trái đất bằng lực hút của mình đã tập trung xung quanh một lớp các chất khí được gọi là khí quyển. Lớp khí quyển gần mặt đất có vai trò hết sức quan khối đối với sự sống trên trái đất, nó là mô i trường của các đối tượng của nền sản xuất nông nghiệp. Hỗn hợp tạo nên khí quyể n được gọi là không khí. Không khí không màu, không mùi, có thể nén hoặc làm. | CHƯƠN G 1 THÀNH PH ẦN VÀ C ẤU TRÚC KHÍ QUYỂN 1. Thành phần khí quyển. . Đặc tính của không khí. Trái đất bằng lực hút của mình đ ã tập trung xung quanh một lớp các chất khí được gọi là khí quyển. Lớp khí quyển gần mặt đất có vai trò hết sức quan khối đối với sự sống trên trái đất nó là môi trường của các đối tượng của nền sản xuất nông nghiệp. Hỗn hợp tạo nên khí quyển được gọi là không khí. Không khí không màu không mùi có thể nén hoặc làm giãn nở không khí có tính đàn hồi và bao bọc tất cả mọi vật trên mặt đất. Mặc dù không khí rất nhẹ nhưng cũng có khối lượng. Khối lượng của khí quyển trái đất là 5 kg chỉ bằng khoảng 10-6 khối lượng của địa quyển 5 kg . Các nghiên cứu cho thấy càng lên cao không khí càng loãng gần 50 khối lượng khí quyển tập trung từ mặt đất đến độ cao 5 km 75 đến độ cao 10 km và 95 tính đến độ cao 20 km. Khí quyển là môi trường sống của mọi cơ thể sống trên trái đất trừ những vi khuẩn kị khí . Bầu khí quyển ban đầu của trái đất được hình thành do sự bốc hơi nước 9 và các lo ại khí thoát ra từ núi lửa và biến chuyển theo sự tiến hoá của trái đất trong đó có sự tác động của quá trình quang hợp của cây xanh. Giữa khí quyển và sinh quyển hình thành điều kiện tự nhiên đó là sự cân bằng động học. Do đo con người và các đối tượng sản xuất nông nghiệp đã thích ứng với thành phần hiện có của không khí. Không khí được các sinh vật sử dụng trong quá trình sống của chúng. . Thành phần của lớp không khí sát mặt đất. Sự trao đổi liên tục giữa khí quyển địa quyển thuỷ quyển và sinh quyển đã tạo nên những cân bằng động duy trì sự có mặt và tồn tại của các chất khí trong khí quyển. Bảng 1 Thành phần phần trăm của không khí khô theo thể tích - ppmv Chất khí Theo NASA Nitơ 78 084 Ôxy 20 946 Argon 0 9340 Cacbon điôxít CO2 365 ppmv 381 ppmv Neon 18 18 ppmv Hêli 5 24 ppmv Mêtan 1 745 ppmv Krypton 1 14 ppmv Hiđrô 0 55 ppmv Không khí ẩm thường có thêm Hơi nước Dao động mạnh thông thường khoảng 1 Ngoài ra trong không khí luôn luôn tồn tại các phân

TỪ KHÓA LIÊN QUAN