tailieunhanh - Security – Data Flow – Time Variant Data.A
Làm cho dữ liệu thể hiện ở dạng không đọc được. Ai cũng có thể tiếp cận dữ liệu nhưng muốn đọc được cần phải có khóa để giải mã. Chi phí và thời gian giải mã để trả về kết quả cho người dùng ? Độ tin cậy của thuật toán mã hóa chỉ là tương đối theo thời gian. | WD Security – Data Flow – Time Variant Topic #18 - Nhóm 12. Huỳnh Thái Anh-1041005. Trần Thanh Tịnh-1041436. Hoàng Thổ Long-1041077. Đoàn Minh Phúc-1041104. Lý Văn Minh Ngọc-1041092. 1 Thực hiện: 1041005 – Huỳnh Thái Anh Chương 10: and Security Đặt vấn đề. Username, password, $$$$$, . . . . Phương pháp “ căn bản: Phân quyền truy cập & mã hóa. Drawback =phân quyền + mã hóa. Firewall. Moving Data Offline. Mã hóa 1 phần dữ liệu. Adirect Dump. The Data Warehouse Monitor. Dự đoán tấn công. Theo quan điểm của người dùng. 4 1. Hạn chế truy cập Chỉ cho phép những người dùng “ hợp pháp” mới có thể tiếp cận hệ thống. Dựng lên một “ hàng rào” để ngăn cản các truy cập trái phép. “Hàng rào” thường là mật khẩu, special-transaction hay phần mềm can thiệp. Phương pháp này được sử dụng trong tất cả các thành phần của 2. Mã hóa Làm cho dữ liệu thể hiện ở dạng không đọc được. Ai cũng có thể tiếp cận dữ liệu nhưng muốn đọc được cần phải có khóa để giải mã. Chi phí và . | WD Security – Data Flow – Time Variant Topic #18 - Nhóm 12. Huỳnh Thái Anh-1041005. Trần Thanh Tịnh-1041436. Hoàng Thổ Long-1041077. Đoàn Minh Phúc-1041104. Lý Văn Minh Ngọc-1041092. 1 Thực hiện: 1041005 – Huỳnh Thái Anh Chương 10: and Security Đặt vấn đề. Username, password, $$$$$, . . . . Phương pháp “ căn bản: Phân quyền truy cập & mã hóa. Drawback =phân quyền + mã hóa. Firewall. Moving Data Offline. Mã hóa 1 phần dữ liệu. Adirect Dump. The Data Warehouse Monitor. Dự đoán tấn công. Theo quan điểm của người dùng. 4 1. Hạn chế truy cập Chỉ cho phép những người dùng “ hợp pháp” mới có thể tiếp cận hệ thống. Dựng lên một “ hàng rào” để ngăn cản các truy cập trái phép. “Hàng rào” thường là mật khẩu, special-transaction hay phần mềm can thiệp. Phương pháp này được sử dụng trong tất cả các thành phần của 2. Mã hóa Làm cho dữ liệu thể hiện ở dạng không đọc được. Ai cũng có thể tiếp cận dữ liệu nhưng muốn đọc được cần phải có khóa để giải mã. Chi phí và thời gian giải mã để trả về kết quả cho người dùng ? Độ tin cậy của thuật toán mã hóa chỉ là tương đối theo thời gian. Việc bảo vệ dữ liệu khỏi những truy cập trái phép đòi hỏi chi phí nhất định về cơ sở hạ tầng công nghệ và nhân lực. Một CSDL được mã hóa toàn bộ sẽ làm chỉ mục kém hiệu quả. Người dùng phải mã hóa các đối số cho câu truy vấn. Dữ liệu bị mã hóa sẽ vô hiệu các phép toán logic và phép toán số học. 3. Drawbacks Bảo vệ dữ liệu khỏi những truy cập trái phép và mã hóa dữ liệu đều có những hạn chế riêng của nó. Và 2 biện pháp này không bao giờ đi một mình trong DW Drawbacks là hình thức kết hợp 2 hình thức trên. Dữ liệu sẽ mã hóa với các truy cập trái phép nhưng sẽ đọc được với những người dùng “hợp pháp” Drawbacks (tt) Là phương pháp bảo mật phổ biến nhất và hiệu quả hiện nay. Filewall là “ cửa ngõ” cho hệ thống giao tiếp với internet. Firewall sẽ “lọc” và cho các giao dịch được phép đi qua. Trong kiến trúc của , Firewall là “ màn bảo vệ” duy nhất của Interactive .
đang nạp các trang xem trước