tailieunhanh - Dược vị Y Học: SA NHÂN

Tên thuốc: Fructus amoni Tên khoa học: Amomum xanthioides Wall Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: hạt của quả. Quả khô, có nhiều hạt, nâu sẫm mùi thơm nồng. - Sa nhân hạt cau, hạt to mẩy, không nhăn nheo, cay nhiều nồng là loại tốt nhất. - Sa nhân non (do hái sớm quá, chưa già), hạt không mẩy, có vết nhăn ít cay là hạng vừa. - Sa nhân vụn, kém cay là hạng xấu. - Sa nhân đường (do hái chậm quả chín quá), hạt ẩm hơi dính, ngọt, bóp mềm, đen, không dùng. - Vỏ. | SA NHĂN Tên thuốc Fructus amoni Tên khoa học Amomum xanthioides Wall Họ Gừng Zingiberaceae Bộ phận dùng hạt của quả. Quả khô có nhiều hạt nâu sẫm mùi thơm nồng. - Sa nhân hạt cau hạt to mẩy không nhăn nheo cay nhiều nồng là loại tốt nhất. - Sa nhân non do hái sớm quá chưa già hạt không mẩy có vết nhăn ít cay là hạng vừa. - Sa nhân vụn kém cay là hạng xấu. - Sa nhân đường do hái chậm quả chín quá hạt ẩm hơi dính ngọt bóp mềm đen không dùng. - Vỏ quả Sa nhân cũng dùng làm thuốc gọi là súc bì. Tính vị vị cay tính ôn. Quy kinh Vào kinh Thận Tỳ và Vị kiêm vào Phế Đại trường và Tâm bào. Tác dụng hành khí chỉ đau kích thích tiêu hoá. Chủ trị ăn không tiêu đi tả đau bụng đại tiện ra huyết băng huyết nhức răng trị thuỷ thũng. Tỳ Vị có thấp trệ hoặc khí trệ ở Tỳ biểu hiện như bụng chướng và đau chán ăn nôn buồn nôn và tiêu chảy Dùng Sa nhân với Thương truật Bạch đậu khấu Hậu phác. Chậm tiêu do khí trệ Sa nhân hợp với Mộc hương Chỉ thực. Trị Tỳ suy khí trệ Sa nhân với Trần bì Đảng sâm và Bạch truật trong bài Hương Sa Lục Quân Tử Thang . Ồm nghén hoặc động thai Dùng Sa nhân với Bạch truật và Tô ngạnh. Liều dùng Ngày dùng 3 - 6g. Cách Bào chế Theo Trung Y Sao qua xát bỏ vỏ mỏng giã dập dùng hoặc để cả vỏ sao đen dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam Để cả vỏ sao vàng ăn không tiêu trướng đầy . Bỏ vỏ lấy hạt sao hơi sém cạnh trị thuỷ thũng . Bảo quản cần để nơi khô ráo thoáng gió. Tránh ẩm nóng làm hỏng mất tinh dầu thơm. Kiêng ky âm hư và thực nhiệt thì không nên dùng. SA SÂM Tên thuốc Radix Glehniae. Tên khoa học Glehnia liloralis Họ Hoa Tán Umbelliferae Bộ phận dùng rễ. Rễ nhỏ chắc trắng ngà hơi thơm nhiều bọt giòn là tốt. Loại to xốp vụn nát mọt là không tốt. Đây là rễ cây Sa sâm nhập của Trung Quốc. Ta thường dùng rễ cây có Tên khoa học là Launae pinnatifida Cass Họ Cúc để thay Sa sâm bắc. ở Trung Quốc còn có tên gọi là Nam sa sâm Adenophora tetraphylla Thunb Fisah hoặc A. stricta Mio Họ Camphalulaceae . Tính vị vị ngọt hơi đắng tính hơi hàn. Quy kinh Vào kinh Phế. Tác dụng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN