tailieunhanh - Dược vị Y Học: PHÒNG PHONG
Tên thuốc: Radix Ledebouriellae. Tên khoa học: Saphoshnikovia dicaricala (Lurcz) Schischk Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chắc thơm, lõi trắng là tốt. Không dùng rễ con. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Can, Phế, Tỳ, Vị và Bàng quang. Tác dụng: phát biểu, trừ phong thấp. Chủ trị: trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. . | PHÒNG PHONG Tên thuốc Radix Ledebouriellae. Tên khoa học Saphoshnikovia dicaricala Lurcz Schischk Họ Hoa Tán Umbelliferae Bộ phận dùng rễ. Rễ chắc thơm lõi trắng là tốt. Không dùng rễ con. Tính vị vị cay ngọt tính ôn. Quy kinh Vào kinh Can Phế Tỳ Vị và Bàng quang. Tác dụng phát biểu trừ phong thấp. Chủ trị trị ngoại cảm đau khớp xương trị uốn ván mắt đỏ sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt nghiến răng đau đầu và đau toàn thân Dùng Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. - Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt đau Họng đỏ mắt và đau đầu Dùng Phòng phong với Kinh giới Hoàng cầm Bạc hà và Liên kiều. - Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện như đau khớp viên khớp và co thắt chân tay Dùng Phòng phong với Khương hoạt và Đương qui. - Mề đay và ngứa da Dùng Phòng phong với Khổ sâm và Thuyền thoái trong bài Tiêu Phong Tán. Cách Bào chế Theo Trung Y Cắt bỏ xơ trên đầu cuốn tẩm nước ướt cho mềm thái lát phơi khô dùng sống hoặc sao. Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa qua để ráo thái mỏng phơi khô. Bảo quản dễ mốc mọt nên cần để nơi khô ráo kín. Nếu bị mốc mọt thì sấy hơi diêm sinh. Liều dùng 4-12g. Kiêng ky âm hư hoả vượng không có phong tả thì không nên dùng. PHÙ BÌNH Bèo Cái Tên thuốc Herba Lemnae. Tên khoa học Pislia stratiotes L Họ Ráy Araceae Bộ phận dùng lá. Lá khô không vụn nát là tốt. Bèo có hai loại bèo cái lợi thuỷ bèo tía thanh nhiệt giải độc . Tính vị vị cay tính hàn. Quy kinh Vào Phế kinh. Tác dụng phát hãn trừ phong hành thuỷ. Làm thuốc giải nhiệt và lợi tiểu. Chủ trị trị ngoại cảm đơn độc trị thuỷ thũng nhiệt độc. Kiêng kỵ không phải thực nhiệt thực tà không nên dùng. Cách bào chế Theo Trung Y Lấy thứ bèo tía khoảng tháng 7 bỏ vào nong rải ra phơi nắng dưới nong để chậu nước thì chóng khô Bản Thảo Cương Mục . Dùng lưới kẽm mà vớt bèo để ráo nước nhặt bỏ tạp chất rải ra nong phơi khô. Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa sạch thái nhỏ phơi khô. Dùng tươi thì tốt hơn giã rồi xát lên da trị ngứa ung nhọt lên nhọt. Bảo quản tránh ẩm để nơi khô ráo mát. PHÙ
đang nạp các trang xem trước