tailieunhanh - Ứng dụng enzyme trong ngành công nghiệp

Phân loại protease và subtilisin Protease hay peptidase () là nhóm enzyme thủy phân có khả năng cắt mối liên kết peptide (-CO~NH-) trong các phân tử polypeptide, protein và một số cơ chất khác tương tự thành các amino acid tự do hoặc các peptide phân tử thấp (Hình ). Trong hệ thống hệ thống danh pháp MEROPS () phân loại protease, subtilisin () thuộc phân nhánh SB của nhóm serine protease () với điểm đặc trưng là sử dụng đơn phân serine (Ser) nằm trong trung tâm xúc tác phản ứng của enzyme. Ngoài subtilisin, trong phân nhánh. | Ứng dụng enzyme trong ngành công nghiệp Phân loại protease và subtilisin Protease hay peptidase là nhóm enzyme thủy phân có khả năng cắt mối liên kết peptide -CO NH- trong các phân tử polypeptide protein và một số cơ chất khác tương tự thành các amino acid tự do hoặc các peptide phân tử thấp Hình . Trong hệ thống hệ thống danh pháp MEROPS phân loại protease subtilisin thuộc phân nhánh SB của nhóm serine protease với điểm đặc trưng là sử dụng đơn phân serine Ser nằm trong trung tâm xúc tác phản ứng của enzyme. Ngoài subtilisin trong phân nhánh SB còn có các protease liên quan đến quá trình xử lý tiền hormone như KEX2 protease furin và PC2. Hiện nay người ta đã xác định được 97 loại substilisin từ 1659 trình tự trong đó có 16 substilisin đã được xây dựng cấu trúc không gian. Những protease trong họ S8A này đều có một domain bảo thủ với 7 nếp gấp p được bao bọc bởi 9 vòng xoắn a. Trung tâm hoạt động của enzyme này là bộ 3 amino acid truyền thống của serine proease theo thứ tự là Asp-His-Ser Hình . Bộ 3 xúc tác Asp-His-Ser đặc trưng của serine protease . Cơ chế xúc tác của subtilisin Nhóm serine protease là nhóm peptidase lớn nhất và được phát hiện ở mọi giới sinh vật như eukaryote prokaryote archaea và virus. Những enzyme này đều có chung một cơ chế xúc tác phản ứng thủy phân thông qua hai bước chính Barrett 1994 Bước 1 acyl hóa hình thành liên kết cộng hóa trị giữa nhóm -OH của serine với nguyên tử cácbon trong nhóm cácboxyl của phân tử cơ chất nhờ có hỗ trợ của nhóm imidazole từ histidine. Kết quả phản ứng này là tạo ra một hợp chất trung gian và một ion imidazolium phản ứng cộng . Hợp chất trung gian không bền này nhanh chóng bị thủy phân thành một acyl-enzyme vòng imidazole và một amine phản ứng khử Fastrez and Fersht 1973 . Bước 2 khử acyl hóa phức hệ acyl - enzyme bị thủy phân bởi phân tử H2O theo chiều ngược lại của bước một. Trong đó nhóm imidazole chuyển proton của gốc -OH từ serine cho nhóm amine để

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
15    113    0    31-05-2024
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.