tailieunhanh - Dược vị Y Học: KHIẾM THỰC

Tên thuốc: Semen Euryales. Tên khoa học: Euryale ferox Salisb Họ Súng (Nymphaeaceae) Bộ phận dùng: quả hoặc củ. Khiếm thực Trung Quốc dùng quả, khiếm thực Việt Nam dùng củ Súng (Nymphaca stellta, cùng Họ). Thịt trắng ngà là thứ tốt. Tính vị: vị hơi ngọt, chát, tính bình. Quy kinh: vào kinh Tỳ và Thận. Tác dụng: bổ Tỳ, trừ thấp, bổ Thận, sáp tinh. Chủ trị: Thận hư, Tỳ yếu, di tinh, bạch đới, chỉ tả, tiểu không tự chủ, đại tiện lỏng. - Người già Thận yếu, lưng đau, tiểu đêm, Tỳ hư, ăn ít,. | KHIẾM THỰC Tên thuốc Semen Euryales. Tên khoa học Euryale ferox Salisb Họ Súng Nymphaeaceae Bộ phận dùng quả hoặc củ. Khiếm thực Trung Quốc dùng quả khiếm thực Việt Nam dùng củ Súng Nymphaca stellta cùng Họ . Thịt trắng ngà là thứ tốt. Tính vị vị hơi ngọt chát tính bình. Quy kinh vào kinh Tỳ và Thận. Tác dụng bổ Tỳ trừ thấp bổ Thận sáp tinh. Chủ trị Thận hư Tỳ yếu di tinh bạch đới chỉ tả tiểu không tự chủ đại tiện lỏng. - Người già Thận yếu lưng đau tiểu đêm Tỳ hư ăn ít tiêu lỏng dùng Khiếm thực rửa sạch bỏ tạp chất và các hạt mốc mọt thịt đen phơi hoặc sấy cho thật khô sao vàng tán bột thật nhỏ đựng vào lọ kín. Mỗi lần uống 8 - 10g mỗi ngày uống 2 lần sáng sớm và tối lúc đi ngủ uống với nước sắc Phá cố chỉ và Ích trí nhân mỗi thứ 6g. - Tiêu chảy mạn do Tỳ kém Dùng Khiếm thực với Bạch truật và Sơn dược. - Xuất tinh hoặc khí hư. Dùng Khiếm thực với Sa uyển tử và Kim anh tử. Liều dùng Ngày dùng 10 - 30g. Cách Bào chế Theo kinh nghiệm Việt Nam Bỏ tạp chất mốc mọt và thứ thịt đen rồi sao vàng tán nhỏ dùng. Bảo quản rất dễ bị mọt ăn nên phơi hoặc sấy cho thật khô sao vàng bỏ vào thùng đậy thật kín. Kiêng ky đại tiện táo tiểu tiện không lợi thì không nên dùng. KHIÊN NGƯU Hắc Sửu Hạt Bìm Bìm Tên thuốc Semen Pharbitidis. Tên khoa học Pharbitis hederacea ChoisyHọ Bìm Bìm Convolvulaceae Bộ phận dùng hạt. Có hai thứ trắng bạch sửu và đen hắc sửu . Hạt đen được dùng nhiều hơn. Hạt đen có 3 cạnh hạt to bằng hạt đậu xanh vỏ cứng đen chắc nhân có màu vàng nhạt không mọt mốc là tốt. Thứ hạt nhỏ hơn ít dùng. Thành phần hoá học hoạt chất chính là chất béo 11 2 glucosid là phacbitin. Tính vị vị đắng cay tính hàn. Quy kinh vào kinh Phế Thận và Đại trường. Tác dụng trục đàm tiêu thuỷ trừ thấp nhiệt. Chủ trị trị đầy trướng thông tiểu tiện trị lãi. Liều dùng Hạt Ngày dùng 4 - 8g. Cao Ngày dùng 30 - 60g dưới dạng viên. Rượu Ngày dùng 8 - 12g. Nhựa Ngày dùng 0 016 - 1 2g làm 2 - 3 lần. Cách bào chế. Theo Trung Y Giã bỏ vỏ tán nhỏ rây lấy lớp bột đầu còn thứ chưa nhỏ bỏ đi cũng có khi dùng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN