tailieunhanh - Dược vị Y Học: ĐƯƠNG QUI

Tên thuốc: Radix Angelicae Sinensis. Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.)Diels Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ (vẫn gọi là củ). Thứ có thân và cả rễ gọi là Đương quy hay Toàn quy. Thứ không có rễ gọi là Độc quy. Xuyên quy là quy mọc ở tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) là loại tốt hơn cả. Lai quy: quy không thật giống. Toàn quy thường chia ra: + Quy đầu (lấy một phần về phía đầu). + Quy thân (trừ đầu và đuôi). + Quy vĩ (lấy riêng phần rễ nhánh). Quy có thịt chắc,. | ĐƯƠNG QUI Tên thuốc Radix Angelicae Sinensis. Tên khoa học Angelica sinensis Oliv. Diels Họ Hoa Tán Umbelliferae Bộ phận dùng rễ vẫn gọi là củ . Thứ có thân và cả rễ gọi là Đương quy hay Toàn quy. Thứ không có rễ gọi là Độc quy. Xuyên quy là quy mọc ở tỉnh Tứ Xuyên Trung Quốc là loại tốt hơn cả. Lai quy quy không thật giống. Toàn quy thường chia ra Quy đầu lấy một phần về phía đầu . Quy thân trừ đầu và đuôi . Quy vĩ lấy riêng phần rễ nhánh . Quy có thịt chắc trắng hồng củ to nhiều dầu thơm không mốc mọt là tốt. Thành phần hoá học có tinh dầu 0 2 chất đường và sinh tố B12. Tính vị vị cay hơi ngọt đắng thơm tính ấm. Quy kinh Vào ba kinh Tâm Can và Tỳ. Tác dụng bổ huyết hoạt huyết nhuận táo hoạt trường. Chủ trị Kinh nguyệt không đều đau bụng chấn thương ứ huyết tê nhức huyết hư sinh cơ nhục đại tiện bí dùng sống hay tẩm rượu . Tỳ táo Tỳ hàn ăn ít băng huyết tẩm rượu sao Quy đầu chỉ huyết bổ. Quy thân dưỡng huyết Quy vĩ hành huyết. - Thiếu máu kinh nguyệt không đều Dùng Đương quy với Bạch thược Thục địa hoàng và Xuyên khung trong bài Tứ Vật Thang. - Kinh nguyệt ít Dùng Đương qui với Hương phụ Diên hồ sách và Ích mẫu thảo. - Vô kinh Dùng Đương qui với Đào nhân và Hồng hoa. - Chảy máu tử cung Dùng Đương qui với A giao Ngải diệp và Sinh địa hoàng. . Đau do chấn thương ngoài Dùng Đương qui với Hồng hoa Táo nhân Nhũ hương và Một dược. . Đau do nhọt và hậu bối Dùng Đương qui với Mầu đơn bì Xích thược Kim ngân hoa và Liên kiều. . Đau bụng sau đẻ Dùng Đương qui với Ích mầu thảo Táo nhân và Xuyên khung. . Ứ trệ phong thấp đau khớp Dùng Đương qui với Quế chi Kê huyết đằng và Bạch thược. - Táo bón do khô ruột Dùng Đương qui với Nhục thục dung và Hoả ma nhân Liều dùng Ngày dùng 4 - 28g. Cách Bào chế Theo Trung Y Rửa sạch bằng rượu cắt bỏ đầu thái mỏng tẩm rượu một đêm. Theo kinh nghiệm Việt Nam - Rửa qua bằng rượu nếu không có rượu rửa bằng ít nước cho nhanh vẩy ráo nước ủ một đêm cho mềm thường đem bào mỏng một ly dùng sống cách này thường .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN