tailieunhanh - Dược vị Y Học: DƯƠNG LIỄU

Tên thuốc: Cacumen Tamaricis Tên khoa học: Tamarix chinensis Lour. Tính vị: Cay và bình Qui kinh: Vào kinh Phế, Vị và Tâm. Tác dụng: Làm ra mồ hôi (phát hãn) và mọc ban sởi. Chủ trị: Bệnh sởi giai đoạn đầu do phong hàn biểu hiện bằng sởi chưa mọc ban. Sang liễu phối hợp với Ngưu bàng tử và Thuyền thoái trong bài Trúc diệp liễu bàng thang Liều dùng: 3 - 10g Kiêng kỵ: Không dùng thuốc trong bệnh sởi đã mọc ban. Liều cao có thể gây khó ngủ. ĐẠI GIẢ THẠCH Tên thuốc: Hematitum. | DƯƠNG LIỄU Tên thuốc Cacumen Tamaricis Tên khoa học Tamarix chinensis Lour. Tính vị Cay và bình Qui kinh Vào kinh Phế Vị và Tâm. Tác dụng Làm ra mồ hôi phát hãn và mọc ban sởi. Chủ trị Bệnh sởi giai đoạn đầu do phong hàn biểu hiện bằng sởi chưa mọc ban. Sang liễu phối hợp với Ngưu bàng tử và Thuyền thoái trong bài Trúc diệp liễu bàng thang Liều dùng 3 - 10g Kiêng kỵ Không dùng thuốc trong bệnh sởi đã mọc ban. Liều cao có thể gây khó ngủ. ĐẠI GIẢ THẠCH Tên thuốc Hematitum Tên khoa học Hematite. Bộ phận dùng Thứ mầu đỏ nâu mặt bẻ ngang nổi rõ các lớp xếp chồng nhau. Tính vị Cay và lạnh Quy kinh Vào kinh Can Tâm bào. Tác dụng Bình Can tiềm dương Giáng khí và cầm nôn cầm máu Chủ trị Trị ợ hơi nấc nôn ra đờm máu do Vị khí nghịch lên. - Can thận âm hư và Can dương vượng biểu hiện đầu và mắt sưng đau hoa mắt chóng mặt Đại giả thạch phối hợp với Long cốt Mầu lệ Bạch thược Quy bản và Ngưu tất trong bài Trấn Can Tức Phong Thang. - Vị khí nghịch biểu hiện nôn và ợ. Đại giả thạch phối hợp với Tuyền phúc hoa Gừng tươi và Bán hạ trong bài Tuyên Phúc Đại Giả Thang. - Hen do Phế Thận hư dùng Đại giả thạch hợp với Nhân sâm và Sơn thù du. - Xuất huyết do huyết nhiệt nhiệt bức huyết vong hành biểu hiện nôn máu và chảy máu cam Đại giả thạch hợp với Bạch thược Trúc nhự và Ngưu bàng tử trong bài Toàn Phúc Đại Giả Thang - Rong kinh rong huyết biểu hiện hoa mắt chóng mặt do thiếu máu Đại giả thạch hợp với Vũ dư lương Xích thạch chi Nhũ hương và Một dược. Liều dùng 10-30 g Kiêng ky Ngoại cảm phong hàn và mới bị bệnh nhiệt. ĐẠI HOÀNG Tên thuốc Radix et Rhizoma Rhei Tên khoa học Rheum palmatum L. Họ Rau Răm Polygonaceae Bộ phận dùng thân rễ. Củ lớn dài 5 - 17 cm rộng 4 - 10cm dày 2 - 4 cm hoặc khoanh tròn trên mặt có bụi màu vàng chắc cứng và thơm cắt ra trơn nhánh cắn dính răng là tốt. Có nhiều thứ có thứ mềm có dầu sắc vàng đen. Có thứ thịt xốp khô ít dầu. Tính vị vị đắng tính hàn. Quy kinh Vào kinh Can Tỳ và Vị Tâm bào và Đại trường. Tác dụng tả thực nhiệt trong huyết điều hoà trung tiêu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN