tailieunhanh - Dược vị Y Học: XUYÊN TÂM LIÊN
Tên thuốc: Herb Andrographitis. Tên khoa học: Andrographis pamiculat (Burm f) Nees. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: phần trên mặt đất của cây. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Phế, Vị, Đại trường và Tiểu trường. Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc, trừ thấp. Chủ trị: - Cảm sốt giai đoạn đầu gây ra biểu hiện như sốt, đau đầu và đau Họng: Dùng Xuyên tâm liên với Kim ngân hoa, Cát cánh và Ngưu bàng tử. - Nhiệt ở Phế biểu hiện như ho và hen hoặc ho có đờm. | XUYÊN TÂM LIÊN Tên thuốc Herb Andrographitis. Tên khoa học Andrographis pamiculat Burm f Nees. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến phần trên mặt đất của cây. Tính vị vị đắng tính hàn. Qui kinh Vào kinh Phế Vị Đại trường và Tiểu trường. Tác dụng thanh nhiệt và giải độc trừ thấp. Chủ trị - Cảm sốt giai đoạn đầu gây ra biểu hiện như sốt đau đầu và đau Họng Dùng Xuyên tâm liên với Kim ngân hoa Cát cánh và Ngưu bàng tử. - Nhiệt ở Phế biểu hiện như ho và hen hoặc ho có đờm vàng Dùng Xuyên tâm liên với Ngư tinh thảo Cát cánh và Qua lâu. - Lỵ do thấp và nhiệt Dùng Xuyên tâm liên với Mã xỉ hiện. Bào chế Thu hái vào đầu thu khi cây bắt đầu ra hoa cắt thành từng đoạn phơi hoặc sấy. Liều dùng 6-15g. Chú ý Dùng quá liều kéo dài vị thuốc này có thể làm suy vị khí. XUYÊN TIÊU Tên khoa học Zanthoxylum simulans Hance Họ Cam Quýt Rulanceae Bộ phận dùng vỏ quả. Quả nhổ đã mở mắt trong có một hột đen vỏ ngoài sắc nâu hồng khô thơm vỏ trong trắng ít thơm. Chưa mở mắt thì không nên dùng. Ta thường dùng quả cây Sưng Hoàng lực Đắng cay để thay Xuyên tiêu tương ứng với tên Trung Quốc là Hoa tiêu Zanthoxylum nitidum De cùng họ . Công dụng giống nhau. Thành phần hoá học chứa tinh dầu mùi thơm và chất đắng. Tính vị vị cay tính ôn. Quy kinh Vào kinh Phế Tỳ và Thận. Tác dụng tán hàn trục thấp ấm trung tiêu trợ hoả hành thuỷ làmthuốc giải độc sát trùng. Chủ trị bụng lạnh đau nôn mửa đi tả trị lãi đũa trị thấp kiện vị. Liều dùng Ngày dùng 3 - 6g. Kiêng ky âm hư hoả vượng thì không nên dùng. Cách bào chế Theo Trung Y Sao qua cho ra mồ hôi còn nóng cho vào ống tre dùng que cứng đâm giã cho tróc vỏ trong lấy vỏ ngoài mà dùng hoặc chỉ sao nóng đổ lên miếng giấy sạch đặt trên đất lấy bát úp kín lại đợi nguội lấy ra giã bỏ vỏ trong lấy vỏ ngoài mà dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam Dùng cả quả vỏ và hột sao qua thấy thơm ướt mặt là được. Bảo quản đậy kín để chỗ khô ráo tránh nóng. Ghi chú hột dùng lợi tiểu trị phù thũng ít dùng . Liều dùng Ngày dùng 4 - 40g nhưng phải Thận trọng . Ý DĨ .
đang nạp các trang xem trước