tailieunhanh - Dược vị Y Học: BẠC HÀ

Tham khảo tài liệu 'dược vị y học: bạc hà', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | BẠC HÀ Tên thuốc Herba Menthae. Tên khoa học Mentha arvensis L Họ Hoa Môi Labiatae bộ phận dùng cả cây cành lá . Bộ phận dùng Lá hái lúc cây chưa ra hoa về cuối xuân hay sang thu. Cành phải có nhiều lá thơm ít lá là xấu. Không dùng lá úa có sâu không nhầm với lá Bạc hà dại Mentha Sp lá dày có lông và hôi. Tính vị vị cay tính lương mát . Quy kinh Vào kinh Phế và Can . Tác dụng phát hãn tán phong nhiệt. Chủ trị cảm nóng nhức đầu cổ Họng sưng mắt đỏ ngoài da nổi mày đay. - Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt đau đầu sợ phong và hàn đau Họng và đỏ mắt Dùng Bạc hà với Cát cánh Ngưu bàng tử và Cúc hoa. - Sởi giai đoạn đầu có ban nhẹ Dùng Bạc hà Ngưu bàng tử và Cát căn. - Can khí uất kết biểu hiện như cảm giác tức và đau ngực và vùng xương sườn Dùng Bạc hà với Bạch thược Sài hồ trong bài Tiêu Dao Tán. Liều dùng Ngày dùng 2 - 6g. Cách bào chế Theo Trung Y Đem lá Bạc hà khô tẩm nước để vào chỗ mát thấy cây và lá mềm thì cắt từng đoạn phơi trong râm cho khô để dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa qua để ráo nước thái ngắn độ 2 cm phơi trong râm cho khô. Bảo quản tránh nóng ẩm đậy kín. Chú ý không sắc kỹ vị thuốc này. Kiêng ky khí hư huyết ráo Can dương thịnh quá thì kiêng dùng. BÁCH BỘ Tên thuốc Radix Stemonae. Tên khoa học Stemona tuberosa Lour Họ Bách Bộ Stemonaceae Bộ phận dùng rễ. Rễ béo chắc ít ngọt đắng nhiều mùi thơm mát vỏ ngoài đỏ hay nâu sẫm là tốt. Tính vị vị ngọt đắng tính hơi ôn. Quy kinh Vào kinh Phế. Tác dụng ôn Phế sát trùng. Chủ trị - Dùng sống trị lở ghẻ giun sán. - Dùng chín trị ho hàn ho lao. Liều dùng Ngày dùng 4 - 12g có thể đến 30 - 40g Cách bào chế Theo Trung Y Lấy rễ Bách bộ rửa sạch bỏ vỏ tước nhỏ bỏ lõi phơi trong râm cho khô Lôi Công Bào Chích Luận . Tẩm rượu một đêm sấy khô. Theo kinh nghiệm Việt Nam Rửa sạch ủ mềm rút lõi thái mỏng phơi khô dùng sống . Tẩm mật một đêm rồi sao vàng dùng chín

TỪ KHÓA LIÊN QUAN