tailieunhanh -  Đặc điểm sinh học Tôm Hùm

I. Đặc điểm sinh học . Vị trí phân loại Tôm hùm là tên gọi chung của nhóm giáp xác mười chân thuộc 4 họ: Palinuridae, Scyllaridae, Nephropidae và Synaxidae, giữa chúng có những điểm đặc trưng về tập tính và môi trường sống. Với sự phong phú về thành phần giống loài, chúng tạo nên mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn và có vai trò thiết yếu trong hệ sinh thái của biển và đại dương. Ở Việt Nam, cho đến nay đã xác định được 9 loài thuộc họ tôm hùm gai (Palinuridae), 9 loài thuộc. | 1 2 3 4 5 Đặc điểm sinh học Tôm Hùm 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 I. Đặc điểm sinh học . Vị trí phân loại Tôm hùm là tên gọi chung của nhóm giáp xác mười chân thuộc 4 họ Palinuridae Scyllaridae Nephropidae và Synaxidae giữa chúng có những điểm đặc trưng về tập tính và môi trường sống. Với sự phong phú về thành phần giống loài chúng tạo nên mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn và có vai trò thiết yếu trong hệ sinh thái của biển và đại dương. Ớ Việt Nam cho đến nay đã xác định được 9 loài thuộc họ tôm hùm gai Palinuridae 9 loài thuộc họ tôm mũ ni Scyllaridae và 4 loài thuộc họ Nephropidae. Trong đó một số loài thuộc họ tôm hùm gai được nuôi pho biến hiện nay như tôm hùm Bông tôm hùm Sao tôm hùm Hèo tôm hùm Đá xanh chân ngắn tôm hùm Đỏ hùm lửa tôm hùm Sỏi xanh chân dài hùm ghì tôm hùm Tre Tề Thiên . Sau đây là vị trí phân loại một số loài tôm hùm nuôi ở Việt Nam - Ngành chân đốt Arthropoda - Lớp giáp xác Crustacea - Bộ mười chân Decapoda - Họ tôm hùm gai Palinuridae - Giống Panulirus Loài P. ornatus Fabricius 1798 - tôm hùm Bông Loài P. homarus Linnaeus 1758 - tôm hùm Đá Loài P. longipes A. Milne Edwards 1868 - tôm hùm Đỏ Loài P. stimpsoni Holthuis 1963 - tôm hùm Sỏi Loài P. polyphagus Herbst 1793 - tôm hùm Tre . Hình thái 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Cơ thể tôm hùm Panulirus spp. chia thành phần đầu ngực và phần bụng. Phần đầu ngực gồm 14 đốt hợp lại với nhau mỗi đốt có một đôi phần phụ ngực 6 đốt đầu tiên tạo nên phần đầu và 8 đốt cuối tạo nên phần ngực. Các phần phụ trên phần đầu ngực gồm có 5 đôi chân bò 1 đôi mắt kép có thể cử động bất động hoặc co ngắn lại có 2 đôi anten anten thứ nhất có phân nhánh anten thứ hai rất dài và có nhiều gai nhỏ phần miệng có hàm trên hàm dưới và các mảng chân hàm. Phần bụng gồm có 6 đốt các đốt được bảo vệ bằng lớp vỏ kitin ở cả phần lưng phần bên và phần bụng. Từ đốt bụng thứ 2 đến thứ 5 có 4 đôi chân bơi đốt bụng thứ 6 biến thành chân đuôi và telson rất cứng và chắc chắn. II. Đặc điểm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN