tailieunhanh - Tóm tắt kiến thức Địa Lý 12 của SGK - Cơ bản (Bài 16-17-18)
Tham khảo bài viết 'tóm tắt kiến thức địa lý 12 của sgk - cơ bản (bài 16-17-18)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Tóm tắt kiến thức Địa Lý 12 của SGK - Cơ bản Bài 16-17-18 ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 16 - ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Đông dân có nhiều thành phần dân tộc a. Đông dân - DS nước ta là 84156 nghìn người năm 2006 đứng thứ 3 ĐNA thứ 13 thế giới. - Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn phát triển KT giải quyết việc làm. b. Nhiều thành phần dân tộc - Có 54 dân tộc dân tộc Kinh chiếm 86 2 còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. 2. Dân số còn tăng nhanh cơ cấu dân số trẻ a. Dân số còn tăng nhanh - Dân số nước ta tăng nhanh nhất là nữa sau thế kĩ XX dẫn tới bùng nổ dân số. - Sự bùng nổ có sự khác nhau giữa các vùng các các dân tộc các giai đoạn. - Hiên nay có xu hướng giảm khoảng 1 32 . nhưng mỗi năm tăng thêm 1 - Hậu quả của sự gia tăng dân số gây sức ép lớn tới KT chất lượng cs và mt b. Cơ cấu dân số trẻ - DS trong độ tuổi lao dộng chiếm 64 mỗi năm tăng thêm khỏang 1 15 triệu người. - Thuận lợi Nguồn lao động đồi dào năng động sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí a. Giữa đồng bằng và miền núi - Đồng bằng chỉ chiếm 20 dt nhưngtập trung 75 dân số. - Miền núi chiếm 80 DT nhưng chỉ tập trung 25 dân số b. Giữa thành thị và nông thôn Nông thôn chiếm 73 1 dân số thành thị chiếm 26 9 dân số. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta - Làm tốt công tác DSKHHGĐ - Phân bố lại dân cư và lao động ở các vùng - Có cs đáp ứng chuyển dịch dân số thanh thị và nông thôn - Tăng cường XK lao động - PT CN ở trung du và miền núi Bài 17 - LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Nguồn lao động a. Mặt mạnh - Số lượng dồi dào 42 53 triệu người chiếm 51 2 Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động. - Người lao động cần cù sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú. - Chất lượng lao động ngày càng nâng lên. b. Hạn chế - Nhiều lao động chưa qua đào tạo - Lực lượng lao động có trình độ cao .
đang nạp các trang xem trước